Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 24.251 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 11/12/2024: Đồng USD trong nước và thế giới tăng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm 2 đồng, hiện ở mức 152 - 168 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.316 - 26.876 đồng.
Hôm nay 11/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/12/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15586 | 15851 | 16478 |
CAD | CAD | 17369 | 17641 | 18257 |
CHF | CHF | 28083 | 28449 | 29091 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26042 | 26299 | 27136 |
GBP | GBP | 31527 | 31907 | 32837 |
HKD | HKD | 0 | 3136 | 3338 |
JPY | JPY | 159 | 163 | 169 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14339 | 14925 |
SGD | SGD | 18345 | 18621 | 19142 |
THB | THB | 665 | 728 | 781 |
USD | USD (1,2) | 25138 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25173 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25200 | 25233 | 25465 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/12/2024 14:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,165 | 25,165 | 25,465 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,158 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,158 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,894 | 31,968 | 32,822 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,203 | 3,210 | 3,301 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,269 | 28,298 | 29,133 |
Yên Nhật | JPY | 162.68 | 162.94 | 170.52 |
Baht Thái Lan | THB | 687.55 | 721.76 | 770.89 |
Dollar Australia | AUD | 15,871 | 15,895 | 16,356 |
Dollar Canada | CAD | 17,649 | 17,674 | 18,167 |
Dollar Singapore | SGD | 18,502 | 18,578 | 19,181 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,262 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,505 | 3,619 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,223 | 2,298 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,450 | 3,547 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,343 | 14,433 | 14,823 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.47 | 17.09 | 18.41 |
Euro | EUR | 26,155 | 26,197 | 27,356 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.98 | - | 848.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,346.34 | - | 6,018.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,630.08 | 6,965.73 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,183 | 85,100 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,900 |
1. Agribank - Cập nhật: 11/12/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,205 | 25,465 |
EUR | EUR | 26,164 | 26,269 | 27,368 |
GBP | GBP | 31,768 | 31,896 | 32,862 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,312 |
CHF | CHF | 28,161 | 28,274 | 29,137 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.96 |
AUD | AUD | 15,855 | 15,919 | 16,410 |
SGD | SGD | 18,560 | 18,635 | 19,155 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,564 | 17,635 | 18,138 |
NZD | NZD | 14,451 | 14,941 | |
KRW | KRW | 17 | 18.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/04/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25319 | 25319 | 25465 |
AUD | AUD | 15751 | 15851 | 16421 |
CAD | CAD | 17544 | 17644 | 18196 |
CHF | CHF | 28321 | 28351 | 29144 |
CNY | CNY | 0 | 3457.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26201 | 26301 | 27184 |
GBP | GBP | 31804 | 31854 | 32971 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 0 |
JPY | JPY | 163.33 | 163.83 | 170.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14438 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18489 | 18619 | 19347 |
THB | THB | 0 | 693.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8340000 | 8340000 | 8690000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8690000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/12/2024 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,863 | 16,013 | 17,142 |
EURO | EUR | 26,399 | 26,549 | 27,713 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,507 | 17,607 | 18,914 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,607 | 18,757 | 19,220 |
JAPANESE YEN | JPY | 164.22 | 165.72 | 170.3 |
POUND LIVRE | GBP | 31,978 | 32,128 | 32,906 |
GOLD | XAU | 8,458,000 | 0 | 8,712,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,26%, đạt mức 106,41 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng khi thị trường tiền tệ đang định giá 100% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tuần tới, các nhà đầu tư vẫn sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự kiến công bố vào ngày hôm nay (11/12).
Trong khi đó, Ngân hàng Canada và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ dự kiến cắt giảm lãi suất tại các cuộc họp diễn ra vào ngày hôm nay 11/12 và ngày mai 12/12.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Các nhà phân tích đánh giá tác động từ các chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump khi ông bắt đầu nhiệm kỳ thứ hai của mình vào tháng tới. Theo đó, ông Trump cam kết trong ngày đầu tiên nắm quyền, ông sẽ tiến hành áp thuế 25% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Mexico và Canada, cho đến khi ngăn chặn được tình trạng nhập cư trái phép và buôn lậu ma túy vào Mỹ.
So với đồng yên (Nhật), đồng USD tăng 0,47%, đạt mức 151,925 yên. Ngươc chiều tăng, đồng EUR giảm 0,27%, xuống mức 1,0526 USD.
Các nhà đầu tư nhận không kỳ vọng nhiều vào cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) về việc sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong tương lai.
So với đồng USD, đồng AUD giảm mạnh 0,93%, xuống mức 0,6381 USD khi Ngân hàng Dự trữ Úc thể hiện quan điểm bớt "diều hâu" hơn đối với triển vọng lạm phát. Theo đó, đồng NZD cũng giảm 1,1%, xuống còn 0,5801 USD.