Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 4 đồng, hiện ở mức 24.255 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 8/12/2024: Đồng USD thế giới tăng tuần 0,22%, đạt mức 105,97 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 154 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.373 26.939 đồng.
Hôm nay 8/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/12/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15586 | 15851 | 16478 |
CAD | CAD | 17369 | 17641 | 18257 |
CHF | CHF | 28083 | 28449 | 29091 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26042 | 26299 | 27136 |
GBP | GBP | 31527 | 31907 | 32837 |
HKD | HKD | 0 | 3136 | 3338 |
JPY | JPY | 159 | 163 | 169 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14339 | 14925 |
SGD | SGD | 18345 | 18621 | 19142 |
THB | THB | 665 | 728 | 781 |
USD | USD (1,2) | 25138 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25173 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25200 | 25233 | 25465 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/12/2024 14:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,165 | 25,165 | 25,465 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,158 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,158 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,894 | 31,968 | 32,822 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,203 | 3,210 | 3,301 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,269 | 28,298 | 29,133 |
Yên Nhật | JPY | 162.68 | 162.94 | 170.52 |
Baht Thái Lan | THB | 687.55 | 721.76 | 770.89 |
Dollar Australia | AUD | 15,871 | 15,895 | 16,356 |
Dollar Canada | CAD | 17,649 | 17,674 | 18,167 |
Dollar Singapore | SGD | 18,502 | 18,578 | 19,181 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,262 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,505 | 3,619 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,223 | 2,298 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,450 | 3,547 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,343 | 14,433 | 14,823 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.47 | 17.09 | 18.41 |
Euro | EUR | 26,155 | 26,197 | 27,356 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.98 | - | 848.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,346.34 | - | 6,018.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,630.08 | 6,965.73 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,183 | 85,100 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,900 |
1. Agribank - Cập nhật: 11/12/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,205 | 25,465 |
EUR | EUR | 26,164 | 26,269 | 27,368 |
GBP | GBP | 31,768 | 31,896 | 32,862 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,312 |
CHF | CHF | 28,161 | 28,274 | 29,137 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.96 |
AUD | AUD | 15,855 | 15,919 | 16,410 |
SGD | SGD | 18,560 | 18,635 | 19,155 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,564 | 17,635 | 18,138 |
NZD | NZD | 14,451 | 14,941 | |
KRW | KRW | 17 | 18.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/04/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25319 | 25319 | 25465 |
AUD | AUD | 15751 | 15851 | 16421 |
CAD | CAD | 17544 | 17644 | 18196 |
CHF | CHF | 28321 | 28351 | 29144 |
CNY | CNY | 0 | 3457.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26201 | 26301 | 27184 |
GBP | GBP | 31804 | 31854 | 32971 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 0 |
JPY | JPY | 163.33 | 163.83 | 170.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14438 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18489 | 18619 | 19347 |
THB | THB | 0 | 693.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8340000 | 8340000 | 8690000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8690000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/12/2024 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,863 | 16,013 | 17,142 |
EURO | EUR | 26,399 | 26,549 | 27,713 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,507 | 17,607 | 18,914 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,607 | 18,757 | 19,220 |
JAPANESE YEN | JPY | 164.22 | 165.72 | 170.3 |
POUND LIVRE | GBP | 31,978 | 32,128 | 32,906 |
GOLD | XAU | 8,458,000 | 0 | 8,712,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,22%, đạt mức 105,97 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số PMI sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng đã tăng từ mức 46,5 vào tháng 10 lên mức 48,4 vào tháng 11, đây là mức thấp nhất kể từ tháng 7/2023.
Chỉ số PMI sản xuất của S&P Global tăng lên mức 49,7, từ mức ước tính ban đầu là 48,8. Dữ liệu kinh tế tích cực góp phần thúc đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc tăng cao hơn và làm giảm kỳ vọng của thị trường việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng hơn nữa.
Đồng USD tăng 0,65%, đạt mức 106,39 trong phiên giao dịch đầu tuần theo báo cáo của Viện Quản lý Cung ứng và S&P Global đã hỗ trợ đà tăng cho đồng USD.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Chỉ số USD Index giảm 0,07%, xuống mức 106,37 điểm trong ngày 4/12, trong bối cảnh các ngân hàng trung ương Mỹ thể hiện niềm tin rằng lạm phát đang hướng đến mục tiêu 2% và ra tín hiệu ủng hộ việc cắt giảm lãi suất hơn nữa trong tương lai.
Ngày 6/12, đồng USD giảm mạnh 0,60%, xuống mức 105,72 điểm, trong khi các nhà đầu tư tiếp tục đặt cược vào việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng này, sau dữ liệu kinh tế ảm đạm hơn dự kiến của Mỹ.
Đồng USD chốt tuần giao dịch tăng 0,26%, đạt mức 105,97 điểm - khi báo cáo việc làm cho thấy tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và mức tăng việc làm khiêm tốn hơn. Bảng lương phi nông nghiệp đã tăng 227.000 việc làm vào tháng trước, theo sau mức tăng 36.000 việc làm đã được điều chỉnh tăng vào tháng 10.
Các nhà kinh tế đã dự báo bảng lương tăng 200.000 việc làm vào tháng trước. Ước tính dao động từ 155.000 - 275.000 việc làm. Sau dữ liệu bảng lương, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ định giá 85% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách vào cuối tháng này, tăng từ mức khoảng 70% ngay trước khi dữ liệu được công bố.