Tỷ giá USD hôm nay 4/12/2024: Đồng USD trong nước tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 5/12/2024: Đồng USD thế giới giảm nhẹ 0,02% Tỷ giá USD hôm nay 6/12/2024: Đồng USD thế giới giảm xuống dưới mốc 106 điểm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 11 đồng, hiện ở mức 24.255 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 7/12/2024: Đồng USD thế giới tăng 0,26%, trong nước giảm 11 đồng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước giảm nhẹ 1 đồng ở 2 chiều mua vào - bán ra, hiện ở mức 154 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ 1 đồng, hiện ở mức 24.373 - 26.939 đồng.
Hôm nay 7/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/12/2024 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15586 | 15851 | 16478 |
CAD | CAD | 17369 | 17641 | 18257 |
CHF | CHF | 28083 | 28449 | 29091 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26042 | 26299 | 27136 |
GBP | GBP | 31527 | 31907 | 32837 |
HKD | HKD | 0 | 3136 | 3338 |
JPY | JPY | 159 | 163 | 169 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14339 | 14925 |
SGD | SGD | 18345 | 18621 | 19142 |
THB | THB | 665 | 728 | 781 |
USD | USD (1,2) | 25138 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25173 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25200 | 25233 | 25465 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/12/2024 14:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,165 | 25,165 | 25,465 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,158 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,158 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,894 | 31,968 | 32,822 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,203 | 3,210 | 3,301 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,269 | 28,298 | 29,133 |
Yên Nhật | JPY | 162.68 | 162.94 | 170.52 |
Baht Thái Lan | THB | 687.55 | 721.76 | 770.89 |
Dollar Australia | AUD | 15,871 | 15,895 | 16,356 |
Dollar Canada | CAD | 17,649 | 17,674 | 18,167 |
Dollar Singapore | SGD | 18,502 | 18,578 | 19,181 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,262 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,505 | 3,619 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,223 | 2,298 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,450 | 3,547 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,343 | 14,433 | 14,823 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.47 | 17.09 | 18.41 |
Euro | EUR | 26,155 | 26,197 | 27,356 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.98 | - | 848.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,346.34 | - | 6,018.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,630.08 | 6,965.73 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,183 | 85,100 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,900 |
1. Agribank - Cập nhật: 11/12/2024 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,205 | 25,465 |
EUR | EUR | 26,164 | 26,269 | 27,368 |
GBP | GBP | 31,768 | 31,896 | 32,862 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,312 |
CHF | CHF | 28,161 | 28,274 | 29,137 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.96 |
AUD | AUD | 15,855 | 15,919 | 16,410 |
SGD | SGD | 18,560 | 18,635 | 19,155 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,564 | 17,635 | 18,138 |
NZD | NZD | 14,451 | 14,941 | |
KRW | KRW | 17 | 18.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/04/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25319 | 25319 | 25465 |
AUD | AUD | 15751 | 15851 | 16421 |
CAD | CAD | 17544 | 17644 | 18196 |
CHF | CHF | 28321 | 28351 | 29144 |
CNY | CNY | 0 | 3457.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26201 | 26301 | 27184 |
GBP | GBP | 31804 | 31854 | 32971 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 0 |
JPY | JPY | 163.33 | 163.83 | 170.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14438 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18489 | 18619 | 19347 |
THB | THB | 0 | 693.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8340000 | 8340000 | 8690000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8690000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/12/2024 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,195 | 25,245 | 25,465 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,863 | 16,013 | 17,142 |
EURO | EUR | 26,399 | 26,549 | 27,713 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,507 | 17,607 | 18,914 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,607 | 18,757 | 19,220 |
JAPANESE YEN | JPY | 164.22 | 165.72 | 170.3 |
POUND LIVRE | GBP | 31,978 | 32,128 | 32,906 |
GOLD | XAU | 8,458,000 | 0 | 8,712,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,26%, đạt mức 105,97 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng sau đợt bán tháo trước đó, sau khi dữ liệu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng nhẹ lên 4,2%, sau khi duy trì ở mức 4,1% trong hai tháng liên tiếp. Theo đó, cuộc khảo sát tỷ lệ thất nghiệp tại hộ gia đình nhỏ hơn cho thấy mức giảm 355.000 việc làm.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Theo Bloomberg đã dự báo ở mức 225.000 việc làm và các nhà phân tích đã trích dẫn dữ liệu bảng lương hầu như không vượt kỳ vọng, cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) không có khả năng tạm dừng chu kỳ nới lỏng chính sách của mình trong tương lai gần.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) công bố vào tuần tới có thể sẽ là dữ liệu hữu ích trước thềm cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào tháng này.
So với đồng EUR, đồng USD đã phục hồi từ mức thấp nhất trong 3 tuần, chốt phiên giao dịch giảm 0,3%, xuống mức 1,0561 USD. Đồng tiền chung châu Âu đã kết thúc phiên tuần giảm 0,2%.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã tăng từ mức thấp nhất trong phiên lên mức 150 yên. Đồng USD kết thúc tuần tăng 0,2%.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,1%, đạt mức 0,8786 franc.