Bài liên quan |
Tỷ giá USD hôm nay 7/11/2024: Đồng USD tăng mạnh |
Tỷ giá USD hôm nay 8/11/2024: Đồng USD thế giới giảm |
Tỷ giá USD hôm nay 9/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới tăng mạnh |
Tỷ giá USD hôm nay 10/11: Đồng USD cuối tuần giao dịch tăng 0,44%, đạt mức 104,95 điểm |
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới trong tuần qua
Phiên giao dịch đầu tuần ngày 5/11, đồng USD giảm 0,39%, xuống mức 103,89 khi các nhà đầu tư chờ đợi kết quả cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ và cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong tuần này, dự kiến sẽ đem lại những tác động sâu rộng đối với nền kinh tế toàn cầu.
Tiếp đến ngày 6/11, đồng bạc xanh giảm 0,46%, xuống mức 103,42 khi cử tri Mỹ đi bỏ phiếu. Kết quả của cuộc bầu cử được cho là có khả năng quyết định số phận của đồng bạc xanh trong tương lai gần. Chỉ số DXY có thời điểm chạm mốc 103,37 trong phiên giao dịch vừa qua, mức thấp nhất kể từ ngày 16/10.
Sang ngày 7/11, chỉ số DXY tăng vọt lên 1,72%, đạt mức 105,15 - mức cao nhất trong 4 tháng vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump tuyên bố chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ, với các chính sách về nhập cư, thuế quan và thương mại được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng ở Mỹ.
Tới ngày 8/11, đồng bạc xanh lại giảm 0,76%, xuống mức 104,33 khi Chủ tịch Fed Jerome Powell không đưa ra bất kỳ manh mối nào cho thấy Ngân hàng Trung ương Mỹ có khả năng tạm dừng cắt giảm lãi suất trong thời gian tới, sau khi thực hiện cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách vừa rồi. Các nhà hoạch định chính sách của Fed đã lưu ý đến thị trường việc làm, trong khi lạm phát đang trên lộ trình tiến tới mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch |
Đồng USD kết thúc tuần giao dịch bằng việc tăng 0,44%, đạt mức 104,95 khi các nhà đầu tư đánh giá tác động có thể xảy ra đối với nền kinh tế Mỹ từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ vừa rồi. Các nhà phân tích kỳ vọng các đề xuất chính sách của ông Trump, bao gồm nhiều mức thuế quan thương mại hơn, siết chặt nhập cư bất hợp pháp, giảm thuế và bãi bỏ quy định kinh doanh, sẽ thúc đẩy tăng trưởng và kiềm chế lạm phát. Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch đang định giá 65% khả năng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 12, giảm so với mức 83% của tuần trước.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 10/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 36 đồng, hiện ở mức 24.278 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Hôm nay 10/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 11:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25509 |
AUD | AUD | 16200 | 16300 | 16870 |
CAD | CAD | 17839 | 17939 | 18499 |
CHF | CHF | 28282 | 28312 | 29105 |
CNY | CNY | 0 | 3472.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26170 | 26270 | 27145 |
GBP | GBP | 31481 | 31531 | 32644 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.76 | 162.26 | 168.82 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14654 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18508 | 18638 | 19370 |
THB | THB | 0 | 676.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8670000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8670000 |