Tỷ giá USD hôm nay 5/11/2024: Chỉ số USD Index giảm 0,39% Tỷ giá USD hôm nay 6/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới cùng giảm Tỷ giá USD hôm nay 7/11/2024: Đồng USD tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 25 đồng, hiện ở mức 24.283 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 8/11/2024: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm. |
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 148 - 166 đồng (giảm 3 đồng ở chiều mua).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.742 - 27.347đồng.
Hôm nay 8/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 19:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,76%, xuống mức 104,33 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Các nhà hoạch định chính sách của Fed đã lưu ý đến thị trường việc làm, trong khi lạm phát đang trên lộ trình tiến tới mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Tại cuộc họp chính sách vừa rồi, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) không đưa ra bất kỳ manh mối nào cho thấy Ngân hàng Trung ương Mỹ có khả năng tạm dừng cắt giảm lãi suất trong thời gian tới, sau khi thực hiện cắt giảm 25 điểm cơ bản, đồng USD đã quay đầu giảm vào phiên giao dịch vừa qua.
Các nhà giao dịch định giá 75% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất một lần nữa vào tháng 12, chỉ số USD Index đã đạt mức cao nhất 105,44 điểm trong 4 tháng vào phiên giao dịch ngày 7/11.
Biểu đồ chỉ số USD/VND cập nhật ngày 8/11/2024 lúc 6h17' |
Đồng bảng Anh tăng sau khi Ngân hàng Anh cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, đồng tiền này đã tăng 0,78%, đạt mức 1,2979 USD.
Đồng yên Nhật có thể bị ảnh hưởng bởi chênh lệch lãi suất lớn với Mỹ sau chiến thắng của Tổng thống Donald Trump. Điều đó có thể làm tăng thêm áp lực buộc Ngân hàng Nhật Bản phải tăng lãi suất sớm nhất là vào tháng 12 để ngăn đồng yên trượt giá trở lại mức thấp nhất trong 3 thập kỷ.
Đồng EUR tăng 0,62%, đạt mức 1,0794 USD. Đồng bạc xanh đã giảm 1,05%, xuống còn 153,01 yên.
Sau khi Fed công bố quyết định cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, Chỉ số S&P 500 và Chỉ số Nasdaq Composite đóng cửa cao hơn, tiếp tục đà tăng mạnh được kích thích bởi sự trở lại của Donald Trump làm Tổng thống Mỹ. Đặc biệt, ông Trump sẽ áp dụng chính sách thuế nhập khẩu mới cho hàng hóa vào Mỹ, đặc biệt là hàng hóa từ Trung Quốc. Chính sách này kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong nền kinh tế Mỹ, nhưng đồng thời tiềm ẩn rủi ro tăng giá hàng hóa, gây áp lực lên lạm phát Mỹ. Trong trường hợp này, FED sẽ trở thành công cụ hữu hiệu để điều tiết, cân bằng và duy trì ổn định kinh tế.