Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.248 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 6/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới cùng giảm. |
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 151 - 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.052 – 27.689đồng.
Hôm nay 6/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 29/06/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25160 | 25160 | 25470 |
AUD | AUD | 16234 | 16334 | 16906 |
CAD | CAD | 17865 | 17965 | 18516 |
CHF | CHF | 28684 | 28714 | 29511 |
CNY | CNY | 0 | 3507.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 26780 | 26880 | 27753 |
GBP | GBP | 32165 | 32215 | 33320 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 161.89 | 162.39 | 168.91 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.105 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14841 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18667 | 18797 | 19519 |
THB | THB | 0 | 689.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190.00 | 25,200.00 | 25,470.00 |
EUR | EUR | 26,761.00 | 26,868.00 | 27,975.00 |
GBP | GBP | 32,098.00 | 32,227.00 | 33,198.00 |
HKD | HKD | 3,196.00 | 3,209.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,520.00 | 28,635.00 | 29,494.00 |
JPY | JPY | 160.74 | 161.39 | 168.41 |
AUD | AUD | 16,289.00 | 16,354.00 | 16,850.00 |
SGD | SGD | 18,723.00 | 18,798.00 | 19,325.00 |
THB | THB | 727.00 | 730.00 | 162.00 |
CAD | CAD | 17,887.00 | 17,959.00 | 18,477.00 |
NZD | NZD | 14,808.00 | 15,302.00 | |
KRW | KRW | 17.39 | 19.10 |
1. VCB - Cập nhật: 06/11/2024 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,157.40 | 16,320.61 | 16,844.20 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,761.36 | 17,940.77 | 18,516.33 |
SWISS FRANC | CHF | 28,338.44 | 28,624.68 | 29,543.01 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,452.65 | 3,487.52 | 3,599.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,582.26 | 3,719.44 |
EURO | EUR | 26,515.86 | 26,783.69 | 27,969.77 |
POUND STERLING | GBP | 31,790.33 | 32,111.44 | 33,141.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,182.24 | 3,214.39 | 3,317.51 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.72 | 312.75 |
YEN | JPY | 158.99 | 160.60 | 168.24 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,473.49 | 85,770.70 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,702.34 | 5,826.71 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.96 | 2,327.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.31 | 273.77 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,740.69 | 7,010.17 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,286.75 | 2,383.84 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,567.66 | 18,755.21 | 19,356.91 |
THAILAND BAHT | THB | 657.75 | 730.83 | 758.82 |
US DOLLAR | USD | 25,140.00 | 25,170.00 | 25,470.00 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,46%, xuống mức 103,42 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số USD Index có thời điểm chạm mốc 103,37 điểm trong phiên giao dịch vừa qua, mức thấp nhất kể từ ngày 16/10.
Kết quả của cuộc bầu cử Mỹ có khả năng ảnh hưởng trong tương lai gần khiến đồng USD giảm. Các cuộc thăm dò cho thấy cuộc đua giữa ứng cử viên tổng thống đảng Cộng hòa Donald Trump và ứng cử viên đảng Dân chủ Kamala Harris đang rất cam go và điều này trực tiếp ảnh hưởng tới thị trường tiền tệ.
Biểu đồ chỉ số USD/VND cập nhật ngày 6/11/2024 lúc 6h17' |
Các chính sách về nhập cư và thuế quan dự kiến sẽ thúc đẩy lạm phát cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump, trong khi động thái cắt giảm thuế có thể thúc đẩy tăng trưởng và đưa lợi suất trái phiếu kho bạc dài hạn và đồng USD tăng cao hơn. Đồng USD giảm ngay cả khi các thị trường đặt cược vào việc ông Trump sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng 0,13% trong phiên giao dịch vừa qua, đạt mức 7,103/USD.
Đồng EUR tăng 0,48%, đạt mức 1,0929 USD và có thời điểm chạm mốc 1,09368 USD - mức cao nhất kể từ ngày 11/10. Đồng USD giảm 0,44%, xuống 151,46 yên Nhật và giảm xuống mức thấp nhất là 151,35 - mức thấp nhất kể từ ngày 23/10.
Đồng bảng Anh tăng 0,46%, đạt mức 1,3017 USD, Ngân hàng Anh cũng dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách ngày 7/11.
Đồng AUD tăng 0,74%, đạt mức 0,6633 USD sau khi Ngân hàng Dự trữ Australia quyết định giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách ngày 5/11.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Thụy Điển (Riksbank) sẽ nới lỏng 50 điểm cơ bản, Ngân hàng Na Uy dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất.
Các nhà đầu tư kỳ vọng cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), dự kiến kết thúc vào ngày 7/11. Tại cuộc họp, Ngân hàng Trung ương Mỹ dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Các nhà giao dịch hiện dự kiến 78% khả năng Fed cũng sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất vào tháng 12.