Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/11/2024, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.242 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới ổn định |
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 152 - 167 đồng (tăng nhẹ ở chiều bán).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.067 - 27.706 đồng.
Hôm nay 4/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 00:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,32 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số DXY chốt phiên tuần ở mức 104,32 điểm. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đang hướng tới mức 4,45%. Vì vậy, thị trường dự đoán đợt tăng hiện tại của lợi suất sẽ dừng lại ở đây và đảo chiều giảm. Như vậy, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm có thể giảm trở lại mức 4,2-4,15% sau khi hướng tới mức 4,45%.
Lợi suất trái phiếu đang tiếp tục hỗ trợ đồng USD duy trì sức mạnh. Đồng USD duy trì ở mức thấp trong suốt cả tuần vừa qua cho tới phiên giao dịch cuối tuần, chỉ số DXY đã tăng mạnh trở lại từ mức thấp 103,68, lấy lại đà tăng tuần.
Biểu đồ chỉ số USD/VND cập nhật ngay 4/11/2024 lúc 6h14' |
Chỉ số EUR/USD đã tăng lên mức cao nhất là 1,0905 và sau đó giảm xuống từ mốc đó. Mức hỗ trợ hiện tại đối với chỉ số này là 1,0820.
Báo cáo việc làm yếu trong tháng 10 đang ủng hộ cho lộ trình của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về việc cắt giảm lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm trong cuộc họp vào tuần tới, đồng thời mở ra cơ hội tiếp tục giảm chi phí đi vay. Ngoài ra, việc chỉ số lạm phát được công bố trước đó đang tiệm cận với mục tiêu 2% của Fed càng củng cố thêm cho kịch bản tiếp tục giảm lãi suất.
Theo Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ, số lượng việc làm phi nông nghiệp chỉ tăng ở mức 12.000 trong tháng trước, nhưng con số này có thể đã bị ảnh hưởng bởi hai cơn bão và một cuộc đình công lớn tại Boeing. Tuy nhiên, dữ liệu công bố vào thứ Sáu (1/11) cho thấy, số lượng tuyển dụng trong tháng 8 và tháng 9 cũng đã yếu hơn so với ước tính trước đó, trong khi tỷ lệ thất nghiệp được giữ ổn định ở mức 4,1%.
Đáng chú ý, trong tuần này, các nhà đầu tư đang chờ đợi nhiều sự kiện quan trọng có khả năng tác động tới biến động thị trường tiền tệ. Đặc biệt là cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ sẽ diễn ra vào ngày 5/11.