Tỷ giá USD hôm nay 4/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới ổn định Tỷ giá USD hôm nay 5/11/2024: Chỉ số USD Index giảm 0,39% Tỷ giá USD hôm nay 6/11/2024: Đồng USD trong nước và thế giới cùng giảm |
Tỷ giá USD hôm nay 7/11/2024: Đồng USD tăng mạnh. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 10 đồng, hiện ở mức 24.258 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 151 - 166 đồng (giảm 1 đồng ở chiều bán).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.981 - 27.610 đồng.
Hôm nay 7/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 18:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,72%, đạt mức 105,15 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số DXY có lúc tăng chạm mốc 105,44 điểm, mức cao nhất kể từ ngày 3/7. Trong đó, đồng EUR giảm 1,78%, xuống còn mức 1,0735 USD và có thời điểm chạm mốc 1,0683 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 27/6.
Đồng USD tăng vọt lên mức cao nhất trong 4 tháng vào phiên giao dịch vừa qua, khi ông Donald Trump đã chính thức tái đắc cử Tổng thống Hoa Kỳ trong một cuộc trở lại đầy ấn tượng, với các chính sách về nhập cư, thuế quan và thương mại được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng ở Mỹ và hứa sẽ thực hiện một chương trình nghị sự mạnh mẽ và thay đổi sâu rộng hệ thống chính trị Mỹ.
Biểu đồ chỉ số USD/VND cập nhật ngày 7/11/2024 lúc 6h17' |
Ông Trump đã cam kết nhanh chóng thực hiện một chương trình nghị sự cực đoan, bao gồm kế hoạch thực hiện chiến dịch trục xuất lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ, sử dụng Bộ Tư pháp để trừng phạt những kẻ thù của ông, mở rộng việc sử dụng thuế quan và theo đuổi một chính sách đối ngoại thù địch có thể làm xói mòn các liên minh quốc tế, bao gồm cả khối hiệp ước NATO.
Đồng EUR, Mexico, Trung Quốc và Canada được coi là có nguy cơ chịu mức thuế quan mới, có thể gây ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tại các khu vực này. Điều đó sẽ làm gia tăng chênh lệch lãi suất của họ với Mỹ và gây sức ép lên đồng tiền của các quốc gia này.
Đồng EUR cũng có thể bị tác động tiêu cực bởi sự bất ổn chính trị ở Đức. Thủ tướng Đức Olaf Scholz đã sa thải Bộ trưởng Tài chính Christian Lindner vào ngày 6/11 sau nhiều tuần tranh cãi về định hướng kinh tế của chính phủ.
Đồng USD tăng 1,92%, đạt mức 154,5 yên Nhật và có thời điểm tăng chạm mốc 154,7 - mức cao nhất kể từ ngày 30/7. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản khi kết thúc cuộc họp vào hôm nay 7/11.
Tại phiên họp chính sách hôm nay 7/11, Ngân hàng Anh dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản, trong khi Ngân hàng Trung ương Thụy Điển (Riksbank) được cho là sẽ nới lỏng 50 điểm cơ bản.
Theo Newsom, các chính sách của ông Donald Trump được đánh giá sẽ làm Mỹ tăng lạm phát trong ngắn hạn, ảnh hưởng tới sức mạnh đồng USD và nhiều hạng mục kinh tế khác trong đó bao gồm lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ sẽ thay đổi.
Tầm nhìn dài hạn, ông Trump có thể theo đuổi các chính sách giải quyết các vấn đề tài chính dài hạn, điều này có thể sẽ làm giảm đà tăng của mặt hàng kim loại quý. Mặc dù vậy, đó mới chỉ là dự báo, biến động của thị trường kim loại quý còn phụ thuộc vào các chính sách cụ thể của tân Tổng thống Mỹ, cũng như sự dịch chuyển của dòng tiền giữa các kênh đầu tư và/hoặc loại tài sản trên thế giới…