Theo dự thảo, Sở TT&TT là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình, thông tin điện tử, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử, Chính phủ số; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử; chuyển đổi số tại địa phương.
Sở TT&TT có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ TT&TT.
Dự thảo nêu rõ, Sở TT&TT thực hiện 36 nhiệm vụ và quyền hạn gồm:
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Dự thảo kế hoạch phát triển; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực TT&TT trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án về TT&TT đã được phê duyệt.
4. Về báo chí (bao gồm báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin): Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn; cấp giấy phép, thay đổi nội dung ghi trong giấy phép, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin cho các cơ quan, tổ chức ở địa phương…
5. Về xuất bản, in và phát hành
6. Về thông tin đối ngoại
7. Về thông tin cơ sở
8. Về thông tin điện tử
9. Về quảng cáo
10. Về bưu chính
11. Về viễn thông
12. Về tần số vô tuyến điện
13. Về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử
14. Về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số
15. Về kinh tế số, xã hội số và giao dịch điện tử
16. Về an toàn thông tin mạng.
17. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ TT&TT.
18. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực TT&TT trên địa bàn tỉnh.
19. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở TT&TT quản lý theo quy định của pháp luật.
20. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về TT&TT đối với Phòng Văn hóa và Thông tin.
21. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về TT&TT.
22. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; an toàn cứu nạn, cứu hộ.
23. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về TT&TT ở địa phương.
24. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực TT&TT áp dụng đối với sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
25. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai các dự án, nội dung thành phần về TT&TT thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng dẫn của các Bộ và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
26. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý ở địa phương.
27. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
28. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
29. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
30. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân cấp tỉnh và của Bộ TT&TT.
31. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về TT&TT theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
32. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
33. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
34. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng.
35. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
36. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Lan Phương