Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 18 đồng, hiện ở mức 25.273 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2025: Đồng USD đảo chiều giảm sau biến động tại Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.077 - 26.550 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.943 - 30.885 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 27/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16594 | 16863 | 17436 |
CAD | CAD | 18526 | 18803 | 19420 |
CHF | CHF | 32134 | 32516 | 33163 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30045 | 30318 | 31349 |
GBP | GBP | 34708 | 35100 | 36029 |
HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15125 | 15712 |
SGD | SGD | 19957 | 20240 | 20762 |
THB | THB | 726 | 789 | 843 |
USD | USD (1,2) | 26112 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26154 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26182 | 26217 | 26536 |
1. BIDV - Cập nhật: 27/08/2025 08:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,185 | 26,185 | 26,536 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,138 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,138 | - | - |
Euro | EUR | 30,262 | 30,286 | 31,489 |
Yên Nhật | JPY | 175.52 | 175.84 | 183.2 |
Bảng Anh | GBP | 35,096 | 35,191 | 36,062 |
Dollar Australia | AUD | 16,851 | 16,912 | 17,378 |
Dollar Canada | CAD | 18,750 | 18,810 | 19,345 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,418 | 32,519 | 33,318 |
Dollar Singapore | SGD | 20,121 | 20,184 | 20,849 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,638 | 3,736 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,327 | 3,337 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.46 | 18.21 | 19.65 |
Baht Thái Lan | THB | 774.3 | 783.86 | 837.97 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,107 | 15,247 | 15,684 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,713 | 2,806 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,043 | 4,181 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,558 | 2,646 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,845.84 | - | 6,589.48 |
Dollar Đài Loan | TWD | 779.73 | - | 943.48 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,911.3 | 7,271.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,005 | 89,272 |
1. Agribank - Cập nhật: 27/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,185 | 26,196 | 26,536 |
EUR | EUR | 30,088 | 30,209 | 31,339 |
GBP | GBP | 34,893 | 35,033 | 36,027 |
HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,220 | 32,349 | 33,261 |
JPY | JPY | 174.70 | 175.40 | 182.82 |
AUD | AUD | 16,785 | 16,852 | 17,394 |
SGD | SGD | 20,150 | 20,231 | 20,779 |
THB | THB | 790 | 793 | 828 |
CAD | CAD | 18,728 | 18,803 | 19,324 |
NZD | NZD | 15,185 | 15,689 | |
KRW | KRW | 18.13 | 19.87 |
1. Sacombank - Cập nhật: 09/06/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26180 | 26180 | 26530 |
AUD | AUD | 16784 | 16884 | 17449 |
CAD | CAD | 18707 | 18807 | 19359 |
CHF | CHF | 32378 | 32408 | 33294 |
CNY | CNY | 0 | 3649.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30320 | 30420 | 31200 |
GBP | GBP | 35012 | 35062 | 36173 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 175.09 | 176.09 | 182.65 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15236 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20118 | 20248 | 20969 |
THB | THB | 0 | 755.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12400000 | 12400000 | 12800000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12800000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,190 | 26,240 | 26,510 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,190 | 26,240 | 26,510 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,190 | 26,240 | 26,510 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,829 | 16,929 | 18,064 |
EURO | EUR | 30,365 | 30,365 | 31,710 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,655 | 18,755 | 20,082 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,191 | 20,341 | 20,827 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.58 | 177.08 | 181.79 |
POUND LIVRE | GBP | 35,107 | 35,257 | 36,061 |
GOLD | XAU | 12,598,000 | 0 | 12,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,537 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, hiện ở mức 98,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD trượt giá trong phiên giao dịch ngày 26/8, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump bất ngờ sa thải Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Lisa Cook. Động thái này đã làm dấy lên lo ngại về tính độc lập của Fed, vốn được coi là yếu tố then chốt đối với chính sách tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trên thị trường, đồng euro tăng 0,22%, lên 1,1647 USD. Đồng bảng Anh nhích 0,2%, lên 1,3481 USD, trong khi đồng yên Nhật và franc Thụy Sĩ đều mạnh lên so với đồng USD.
Theo ông Uto Shinohara, chiến lược gia tại Mesirow Currency Management, việc sa thải quan chức Fed làm gia tăng rủi ro chính trị hóa chính sách tiền tệ, song đồng thời cũng nuôi kỳ vọng Fed sẽ nới lỏng theo hướng ôn hòa hơn.
Số liệu kinh tế Mỹ công bố cùng ngày cho thấy sản xuất tăng mạnh hơn dự báo, nhưng niềm tin tiêu dùng tháng 8 lại suy yếu. Công cụ FedWatch của CME ghi nhận thị trường định giá 85% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất ngay trong tháng 9. Morgan Stanley cũng dự báo động thái tương tự, nối tiếp loạt tổ chức lớn sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell phát tín hiệu mềm mỏng tại Hội nghị Jackson Hole.
Theo ông Karl Schamotta (Corpay, Toronto), Fed đang chuyển trọng tâm từ lạm phát sang thị trường lao động, mở đường cho ít nhất hai đợt hạ lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, chuyên gia Kenneth Broux (Societe Generale) lưu ý việc đồng USD yếu đi chưa hẳn là lợi thế, bởi bất ổn kinh tế – tài khóa tại châu Âu khiến các đồng tiền thay thế cũng thiếu sức hút.