Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 7 đồng, hiện ở mức 25.291 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2025: Đồng USD thế giới bật tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.077 - 26.550 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 28.106 - 31.065 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 26/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 25/08/2025 08:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,480 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
Euro | EUR | 30,322 | 30,346 | 31,566 |
Yên Nhật | JPY | 175.19 | 175.51 | 182.88 |
Bảng Anh | GBP | 35,041 | 35,136 | 36,019 |
Dollar Australia | AUD | 16,746 | 16,807 | 17,274 |
Dollar Canada | CAD | 18,682 | 18,742 | 19,282 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,347 | 32,448 | 33,261 |
Dollar Singapore | SGD | 20,102 | 20,165 | 20,837 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,621 | 3,719 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,307 | 3,317 | 3,417 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.5 | 18.25 | 19.7 |
Baht Thái Lan | THB | 773.3 | 782.85 | 837.21 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,064 | 15,204 | 15,638 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,716 | 2,810 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,052 | 4,191 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,564 | 2,653 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,848.72 | - | 6,598.39 |
Dollar Đài Loan | TWD | 779.49 | - | 942.93 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,892.14 | 7,253.22 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,795 | 89,083 |
1. TCB - Cập nhật: 26/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16522 | 16790 | 17366 |
CAD | CAD | 18469 | 18746 | 19368 |
CHF | CHF | 32088 | 32470 | 33128 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30022 | 30295 | 31331 |
GBP | GBP | 34668 | 35061 | 36004 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 3443 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15063 | 15656 |
SGD | SGD | 19956 | 20238 | 20769 |
THB | THB | 727 | 790 | 844 |
USD | USD (1,2) | 26066 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26107 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26136 | 26170 | 26515 |
1. Agribank - Cập nhật: 26/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,120 | 26,130 | 26,470 |
EUR | EUR | 30,186 | 30,307 | 31,437 |
GBP | GBP | 34,909 | 35,049 | 36,043 |
HKD | HKD | 3,303 | 3,316 | 3,422 |
CHF | CHF | 32,182 | 32,311 | 33,225 |
JPY | JPY | 174.59 | 175.29 | 182.71 |
AUD | AUD | 16,736 | 16,803 | 17,344 |
SGD | SGD | 20,163,000 | 20,244 | 20,794 |
THB | THB | 789 | 792 | 828 |
CAD | CAD | 18,678 | 18,753 | 19,274 |
NZD | NZD | 15,176 | 15,681 | |
KRW | KRW | 18.19 | 19.96 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/09/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26140 | 26140 | 26500 |
AUD | AUD | 16695 | 16795 | 17363 |
CAD | CAD | 18643 | 18743 | 19299 |
CHF | CHF | 32312 | 32342 | 33232 |
CNY | CNY | 0 | 3643 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30286 | 30386 | 31164 |
GBP | GBP | 34956 | 35006 | 36121 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 175.16 | 176.16 | 182.67 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15179 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20102 | 20232 | 20964 |
THB | THB | 0 | 756.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12400000 | 12400000 | 13000000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 13000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,500 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,500 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,130 | 26,180 | 26,500 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,756 | 16,856 | 17,989 |
EURO | EUR | 30,308 | 30,308 | 31,662 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,584 | 18,684 | 20,019 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,164 | 20,314 | 20,811 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.52 | 177.02 | 181.81 |
POUND LIVRE | GBP | 35,021 | 35,171 | 35,985 |
GOLD | XAU | 12,558,000 | 0 | 12,712,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,527 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,73%, hiện ở mức 98,43 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng trở lại trong phiên giao dịch ngày thứ Hai, sau tuần trước sụt mạnh bởi những phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, vốn khơi dậy kỳ vọng về khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 9.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trên thị trường, đồng EUR giảm 0,69%, xuống 1,1634 USD, sau khi đạt mức cao nhất bốn tuần ở 1,1742 USD vào cuối tuần trước.
Giới phân tích từ Barclays, BNP Paribas và Deutsche Bank cùng chung dự báo Fed sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng tới. Ông Powell trong phát biểu gần đây thừa nhận rủi ro gia tăng đối với thị trường lao động Mỹ, song cũng nhấn mạnh lạm phát vẫn là mối lo chủ đạo.
Theo ông Matt Weller, Giám đốc nghiên cứu thị trường toàn cầu tại StoneX, triển vọng cắt giảm lãi suất vẫn nghiêng về kịch bản xảy ra vào tháng 9. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng nhiều khả năng sẽ phụ thuộc vào loạt dữ liệu kinh tế sắp công bố, gồm chỉ số giá PCE lõi tuần này, báo cáo việc làm phi nông nghiệp (NFP) tuần tới và CPI tháng 8. “Nếu những con số này cho thấy áp lực lạm phát chưa hạ nhiệt và thị trường lao động suy yếu, Fed có thể trì hoãn việc hạ lãi suất thêm một tháng”- ông Weller nhận định.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện định giá 84,3% khả năng Fed hạ ít nhất 25 điểm cơ bản trong tháng 9, giảm nhẹ so với mức 84,7% của phiên trước nhưng vẫn cao hơn nhiều so với 61,9% cách đây một tháng.
Tính từ đầu năm, Chỉ số USD Index đã mất hơn 9% giá trị so với rổ sáu đồng tiền chủ chốt, trong đó euro là đồng tiền tăng mạnh nhất với mức tăng hơn 12%. Ông Samy Chaar - Kinh tế trưởng tại ngân hàng Lombard Odier - dự báo, đồng euro có thể tiếp tục đi lên vùng 1,20 - 1,22 USD trong vòng 6 - 12 tháng tới.