Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 20 đồng, hiện ở mức 24.897 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 25/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm, trong nước tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng, hiện ở mức 23.732 VND/USD - 26.124 VND/USD.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 26.863 VND – 29.691 VND.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức 166 VND – 183 VND.
Hôm nay 25/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 25/04/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16166 | 16433 | 17015 |
CAD | CAD | 18251 | 18527 | 19149 |
CHF | CHF | 30711 | 31087 | 31745 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28926 | 29195 | 30228 |
GBP | GBP | 33850 | 34239 | 35185 |
HKD | HKD | 0 | 3226 | 3429 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15289 | 15883 |
SGD | SGD | 19302 | 19581 | 20111 |
THB | THB | 695 | 758 | 811 |
USD | USD (1,2) | 25786 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25825 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25853 | 25887 | 26195 |
2. BIDV - Cập nhật: 25/04/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,830 | 25,830 | 26,190 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,797 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,797 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,160 | 34,253 | 35,176 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,293 | 3,303 | 3,403 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,846 | 30,942 | 31,795 |
Yên Nhật | JPY | 178.18 | 178.5 | 186.5 |
Baht Thái Lan | THB | 742.74 | 751.92 | 803.99 |
Dollar Australia | AUD | 16,434 | 16,493 | 16,942 |
Dollar Canada | CAD | 18,511 | 18,571 | 19,072 |
Dollar Singapore | SGD | 19,480 | 19,541 | 20,156 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,657 | 2,750 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,888 | 4,023 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,451 | 2,538 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,531 | 3,627 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,240 | 15,382 | 15,829 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.86 | 17.58 | 18.87 |
Euro | EUR | 29,071 | 29,094 | 30,334 |
Dollar Đài Loan | TWD | 722.49 | - | 874.63 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,560.37 | - | 6,272.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,817.62 | 7,175.89 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,573 | 87,797 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 25/04/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,850 | 25,855 | 26,195 |
EUR | EUR | 28,962 | 29,078 | 30,167 |
GBP | GBP | 34,006 | 34,143 | 35,116 |
HKD | HKD | 3,288 | 3,301 | 3,408 |
CHF | CHF | 30,755 | 30,879 | 31,771 |
JPY | JPY | 177.54 | 178.25 | 185.63 |
AUD | AUD | 16,330 | 16,396 | 16,926 |
SGD | SGD | 19,478 | 19,556 | 20,087 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,440 | 18,514 | 19,030 |
NZD | NZD | 15,322 | 15,832 | |
KRW | KRW | 17.35 | 19.11 |
4. Sacombank - Cập nhật: 08/12/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25840 | 25840 | 26190 |
AUD | AUD | 16325 | 16425 | 16992 |
CAD | CAD | 18436 | 18536 | 19087 |
CHF | CHF | 30982 | 31012 | 31901 |
CNY | CNY | 0 | 3535.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29117 | 29217 | 30095 |
GBP | GBP | 34162 | 34212 | 35325 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 179.22 | 179.72 | 186.28 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15394 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19456 | 19586 | 20318 |
THB | THB | 0 | 723.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 11950000 | 11950000 | 12150000 |
XBJ | XBJ | 11400000 | 11400000 | 12150000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,865 | 25,915 | 26,195 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,865 | 25,915 | 26,195 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,865 | 25,915 | 26,195 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,365 | 16,515 | 17,589 |
EURO | EUR | 29,250 | 29,400 | 30,589 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,383 | 18,483 | 19,806 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,529 | 19,679 | 20,159 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.09 | 180.59 | 185.31 |
POUND LIVRE | GBP | 34,240 | 34,390 | 35,193 |
GOLD | XAU | 11,948,000 | 0 | 12,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,419 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 760 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,56%, xuống mức 99,29.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD lại quay đầu giảm vào phiên giao dịch vừa qua, khi các nhà đầu tư tỏ ra lo ngại về cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
![]() |
iểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng Yên dẫn đầu đà tăng, khiến đồng USD giảm 0,71% trong ngày xuống 142,395, nhưng vẫn trên mốc 140 đã bị phá vỡ vào tuần trước.
Đồng USD là nạn nhân lớn nhất của các biện pháp thuế quan "lúc có lúc không" của ông Trump, giảm 4,8% chỉ riêng trong tháng Tư, đây sẽ là mức giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 11/2022.
Đồng Bảng Anh tăng 0,53% lên 1,332 USD. Bộ trưởng Tài chính Anh Rachel Reeves cho biết bà tin tưởng Anh có thể đạt được thỏa thuận thương mại với Mỹ.
Bộ trưởng Tài chính Scott Bessent cho biết riêng rằng, Mỹ sẽ không hành động trước trong việc hạ mức thuế hơn 100% đối với hàng hóa Trung Quốc. Tuy nhiên, đà tăng của đồng USD đã tan biến trong phiên giao dịch vừa qua. Phía Trung Quốc cho biết không có cuộc đàm phán nào được tổ chức về kinh tế, thương mại và họ thúc giục Mỹ dỡ bỏ mọi biện pháp thuế quan đơn phương nếu thực sự muốn giải quyết vấn đề này.
Tuy nhiên, Tổng thống Mỹ Donald Trump vẫn khẳng định vào ngày 25-4 rằng các cuộc đàm phán thương mại với Trung Quốc đang diễn ra.
Trước đó, Bộ Thương mại Trung Quốc ngày 21-4 tuyên bố, Bắc Kinh tôn trọng tất cả các bên tìm cách giải quyết tranh chấp thương mại với Mỹ thông qua tham vấn bình đẳng. Trung Quốc đồng thời kêu gọi tất cả các bên duy trì các quy tắc kinh tế và thương mại quốc tế cũng như hệ thống thương mại đa phương. Tuy nhiên, Bộ Thương mại Trung Quốc cũng cảnh báo Bắc Kinh sẽ thực hiện các biện pháp đối phó theo cách “kiên quyết và có đi có lại” nếu bất kỳ quốc gia nào ký thỏa thuận thương mại với Mỹ mà gây bất lợi cho Bắc Kinh.