Tỷ giá USD trên thị trường thế giới:
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,25%, đạt mốc 101,01 điểm.
Theo dữ liệu của Bộ Thương công bố ngày 17/9 cho thấy nền kinh tế vẫn vững mạnh trong quý III, khi doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ bất ngờ tăng 0,1% vào tháng 8. Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ đưa ra quyết định về lãi suất vào cuối cuộc họp vào thứ Tư, tại đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sau hơn 4 năm ở cuộc họp chính sách hôm nay.
Tỷ giá USD hôm nay 18/9: Đồng USD tăng giá |
Đồng bạc xanh tăng giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính vào thứ Ba sau dữ liệu bán lẻ tốt hơn dự kiến, dường như ủng hộ lập trường ít quyết liệt hơn của FED.
Hợp đồng tương lai quỹ Fed cho thấy khả năng cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản là 63%, so với 30% của tuần trước, trong khi khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản là 37%. Tỷ lệ cược đã thu hẹp đáng kể sau khi các báo cáo truyền thông đưa tin về triển vọng nới lỏng mạnh mẽ hơn.
"Nhìn chung, thị trường đang định giá vào nhiều đợt cắt giảm lãi suất trong vài tháng tới và có những ý kiến cho rằng có lẽ thị trường đã đi quá xa"- Axel Merk- Chủ tịch kiêm giám đốc đầu tư tại Merk Investments -Pal Alto (California - Hoa Kỳ) cho biết.
Đồng bảng Anh, được coi là một trong những đồng tiền chính hoạt động tốt nhất trong năm nay với mức tăng 3,41% so với đồng bạc xanh, nhờ các dấu hiệu phục hồi trong nền kinh tế Anh và sự ổn định của lạm phát. Đồng tiền này chốt phiên giao dịch vừa qua giảm 0,37% xuống còn 1,31665 USD.
So với đồng Yen, đồng USD tăng 0,87% lên 141,830 sau khi ban đầu suy yếu sau dữ liệu bán lẻ.
Đồng Euro giảm 0,10% xuống còn 1,112125 USD, không xa mức cao nhất trong năm là 1,1201 USD. So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,15% lên 0,8460.
Chỉ số USD, thước đo giá trị đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ bao gồm đồng Yen và đồng Euro, tăng 0,199% lên 100,90.
Thị trường Trung Quốc đóng cửa nghỉ Tết Trung thu cho đến thứ Tư, mặc dù đồng nhân dân tệ đã tăng 0,16% lên 7,1090 trong giao dịch ngoài khơi.
Tại thị trường trong nước:
Tỷ giá USD hôm nay 18/9, USD VCB tăng 50 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng trước kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Fed.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được NHNN công bố điều chỉnh mức 24.141 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Hiện, tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD.
Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Ngân hàng Vietcombank chiều mua vào- bán ra 24,400 - 24,770 VND/USD. Giá USD hiện nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
Tỷ giá ngoại tệ và giá USD tại các ngân hàng:
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 20:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |