![]() |
| Giá lúa gạo hôm nay 25/12/2025: Giá gạo nhích tăng, giá lúa ổn định. |
Bảng giá lúa hôm nay 25/12/2025 tại một số tỉnh khu vực ĐBSCL
| Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
| OM 18 (tươi) | 6.400 – 6.600 |
| OM 18 (khô) | 6.800 – 7.200 |
| Đài Thơm 8 (tươi) | 6.400 – 6.600 |
| Đài Thơm 8 (khô) | 6.700 – 7.000 |
| OM 380 (tươi) | 5.800 – 6.100 |
| IR 50404 (tươi) | 5.300 - 5.400 |
| OM 34 (tươi) | 5.200 – 5.400 |
| OM 34 (khô) | 5.800 – 6.100 |
| OM 5451 (tươi) | 5.500 – 5.600 |
| Nàng Hoa 9 (tươi) | 6.000 - 6.300 |
| OM 504 (tươi) | 5.100 - 5.300 |
| Jasmine (tươi) | 6.700 – 7.000 |
| Lúa Nhật (tươi) | 7.700 – 8.000 |
| ST24-ST25 (khô) | 9.200 – 9.500 |
| ST24-ST25 (tươi) | 7.700 – 8.000 |
| RVT (tươi) | 7.700 – 7.800 |
Tại nhiều địa phương hôm nay, lúa cuối vụ, nguồn còn lại ít, giữ giá. Tại Cần Thơ, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động. Tại Cà Mau, nhu cầu mua hạn chế, giá lúa các loại ổn định. Tại Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Tây Ninh, lúa cuối vụ, thương lái hỏi mua ít.
Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động mới, ổn định so với ngày hôm qua 24/12.
| Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
| Nếp IR 4625 (tươi) | 7.300 - 7.500 |
| Nếp IR 4625 (khô) | 9.500 - 9.700 |
| Nếp 3 tháng (tươi) | 6.300 - 6.500 |
| Nếp 3 tháng (khô) | 9.600 - 9.700 |
| Nếp Long An | 7.900 – 8.200 |
Theo khảo sát mới nhất cho thấy giá gạo nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay tương đối ổn định, tuy nhiên có một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu giá giảm nhẹ.
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang và Lúa gạo Việt, hiện gạo Đài Thơm 8 hôm nay tăng 50 đồng/kg dao động 8.800 - 9.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.500 - 7.650 đồng/kg; hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.150 - 8.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc thơm dao động ở mức 7.500 - 7.600; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 7.340 - 7.450 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Đối với gạo thành phẩm, loại gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 8.000 – 8.300 |
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.300 - 7.450 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 7.550 - 7.650 |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 8.100 – 8.300 |
| Gạo nguyên liệu CL 555 | 7.350 - 7.450 |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 - 8.600 |
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.200 - 7.300 |
| Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 | 8.800 – 9.050 |
| Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, nhiều kho lớn vẫn mua vào ít, gạo các loại ít biến động. Tại An Giang, giao dịch mua bán tiếp tục chậm, đa số kho lớn ngưng mua, giá gạo các loại ổn định.
Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), An Cư - Đồng Tháp, thị trường giao dịch gạo thành phẩm yếu, giá ổn định.
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo đứng giá, ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với ngày hôm qua. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg, gạo thường dao động ở mốc 12.000 - 14.000 đồng/kg.
| Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
| Nàng Nhen | 28.000 |
| Gạo Trắng | 16.000 - 17.000 |
| Gạo Thường | 12.000 – 14.000 |
| Gạo Thơm | 17.000 - 22.000 |
| Gạo Jasmine | 17.000 - 18.000 |
| Gạo Nàng Hoa | 21.000 |
| Gạo Tẻ thường | 13.000 - 14.000 |
| Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
| Gạo Hương Lài | 22.000 |
| Gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
| Gạo Nhật | 22.000 |
| Gạo Sóc thường | 16.000 - 17.000 |
| Gạo Sóc Thái | 20.000 |
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.500 - 11.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 10.000 - 11.000 đồng/kg; giá trấu hiện ở mức 1.600 - 1.800 đồng/kg, đi ngang so với hôm qua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 435 - 460 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 319 - 323 USD/tấn; gạo Jasmine giá dao động 453 - 457 USD/tấn.
Số liệu của Chính phủ Ấn Độ cho hay lượng gạo dự trữ trong các kho nhà nước tại quốc gia đang giữ "ngôi vương" về xuất khẩu gạo này đã tăng gần 12% so với cùng kỳ năm trước, lên mức cao kỷ lục vào đầu tháng 12/2025, sau khi các cơ quan nhà nước đẩy mạnh thu mua lúa vụ mới.
Lượng gạo dự trữ ở Ấn Độ đã tăng mạnh có thể tạo điều kiện để quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới này đẩy mạnh xuất khẩu, qua đó gây sức ép lên nguồn cung gạo của các nước khác như Thái Lan, Pakistan, Việt Nam...
Tính đến ngày 1/12, lượng dự trữ gạo của Ấn Độ, bao gồm cả lúa chưa xay xát, đạt mức kỷ lục 57,57 triệu tấn. Lượng gạo dự trữ (bao gồm lúa chưa xay xát) vượt xa mục tiêu 7,61 triệu tấn mà chính phủ Ấn Độ đề ra cho ngày 1/1/2026.
Cũng theo số liệu này, dự trữ lúa mì của Ấn Độ đạt 29,14 triệu tấn vào ngày 1/12, tăng so với mức 20,6 triệu tấn cùng kỳ năm ngoái.