| Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2025: Đồng USD giảm sâu, chạm đáy từ cuối tháng 7 Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2025: Đồng USD tuần qua giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2025: Đồng USD giảm sâu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.153 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 3/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.946 đồng - 26.360 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 27.738 đồng - 30.657 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 153 đồng - 170 đồng.
Hôm nay 2/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 03/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16739 | 17008 | 17589 |
| CAD | CAD | 18300 | 18576 | 19192 |
| CHF | CHF | 32147 | 32529 | 33173 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29987 | 30260 | 31286 |
| GBP | GBP | 34030 | 34420 | 35358 |
| HKD | HKD | 0 | 3257 | 3459 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14769 | 15357 |
| SGD | SGD | 19788 | 20069 | 20597 |
| THB | THB | 739 | 803 | 856 |
| USD | USD (1,2) | 26112 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26154 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26182 | 26202 | 26410 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 02/12/2025 13:54 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,176 | 26,176 | 26,410 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,129 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,129 | - | - |
| Euro | EUR | 30,214 | 30,238 | 31,402 |
| Yên Nhật | JPY | 166.28 | 166.58 | 173.62 |
| Bảng Anh | GBP | 34,453 | 34,546 | 35,384 |
| Dollar Australia | AUD | 17,039 | 17,101 | 17,551 |
| Dollar Canada | CAD | 18,540 | 18,600 | 19,137 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,487 | 32,588 | 33,271 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,964 | 20,026 | 20,651 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,682 | 3,781 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.64 | 17.35 | 18.64 |
| Baht Thái Lan | THB | 787.7 | 797.43 | 848.97 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,817 | 14,955 | 15,308 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,750 | 2,832 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,041 | 4,160 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,566 | 2,642 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,981.49 | - | 6,712.66 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 759.78 | - | 915.24 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.32 | 7,256.44 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,867 | 88,730 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 03/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,160 | 26,160 | 26,410 |
| EUR | EUR | 30,009 | 30,130 | 31,294 |
| GBP | GBP | 34,180 | 34,317 | 35,317 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,442 |
| CHF | CHF | 32,165 | 32,294 | 33,227 |
| JPY | JPY | 165.30 | 165.96 | 173.32 |
| AUD | AUD | 16,902 | 16,970 | 17,543 |
| SGD | SGD | 19,973 | 20,053 | 20,633 |
| THB | THB | 800 | 803 | 841 |
| CAD | CAD | 18,479 | 18,553 | 19,133 |
| NZD | NZD | 14,834 | 15,364 | |
| KRW | KRW | 17.21 | 18.83 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 05/01/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 25902 | 25902 | 26405 |
| AUD | AUD | 16921 | 17021 | 17946 |
| CAD | CAD | 18478 | 18578 | 19592 |
| CHF | CHF | 32398 | 32428 | 34010 |
| CNY | CNY | 0 | 3695.7 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30178 | 30208 | 31930 |
| GBP | GBP | 34343 | 34393 | 36153 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.63 | 166.13 | 176.64 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6570 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14879 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19948 | 20078 | 20806 |
| THB | THB | 0 | 768.7 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15250000 | 15250000 | 15450000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15450000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,205 | 26,255 | 26,410 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,205 | 26,255 | 26,410 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,205 | 26,255 | 26,410 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,984 | 17,084 | 18,194 |
| EURO | EUR | 30,319 | 30,319 | 31,690 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,441 | 18,541 | 19,852 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,032 | 20,182 | 20,745 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.31 | 167.81 | 172.38 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,455 | 34,605 | 35,368 |
| GOLD | XAU | 15,318,000 | 0 | 15,522,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,579 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 804 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, hiện ở mức 99,34.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng trở lại so với đồng yên trong phiên giao dịch thứ Ba, dù thị trường vẫn duy trì kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có thể nâng lãi suất vào tháng 12. Cùng lúc, đồng EUR cũng đi lên sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát khu vực đồng tiền chung tăng nhẹ, vượt dự báo.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Tuy vậy, đà tăng của USD bị thu hẹp về cuối phiên khi Tổng thống Mỹ Donald Trump nhắc tới khả năng lựa chọn một nhân vật ôn hòa cho vị trí Chủ tịch Fed kế nhiệm Jerome Powell. Việc cố vấn kinh tế Kevin Hassett xuất hiện tại một sự kiện ở Nhà Trắng đã khiến thị trường gia tăng suy đoán ông có thể là ứng viên hàng đầu, từ đó tạo áp lực giảm lên USD.
Bất chấp biến động này, đồng bạc xanh vẫn phục hồi so với yên Nhật nhờ nhu cầu mạnh trong đợt đấu thầu trái phiếu chính phủ Nhật Bản kỳ hạn 10 năm. Giới phân tích cho rằng diễn biến thị trường hiện phần lớn vẫn bị chi phối bởi USD, khi nhà đầu tư đánh giá lại triển vọng kinh tế Mỹ trong bối cảnh Fed nhiều khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng này. Công cụ FedWatch cho thấy xác suất hạ lãi suất tiếp tục ở mức cao, phản ánh dữ liệu sản xuất Mỹ kém tích cực.
Ở châu Âu, đồng EUR tăng nhẹ sau số liệu lạm phát không gây nhiều áp lực lên ECB, trong khi đồng bảng Anh gần như đi ngang khi BoE quyết định giảm yêu cầu vốn đối với các ngân hàng nhằm thúc đẩy tín dụng và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.