| Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2025: Đồng USD giảm sâu, chạm đáy từ cuối tháng 7 Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2025: Đồng USD tuần qua giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2025: Đồng USD giảm sâu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 1 đồng, hiện ở mức 25.156 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 2/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 23.949 đồng - 26.363 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện ở mức: 27.734 đồng - 30.653 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 2/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 02/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16743 | 17012 | 17587 |
| CAD | CAD | 18321 | 18597 | 19212 |
| CHF | CHF | 32183 | 32565 | 33207 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30007 | 30280 | 31307 |
| GBP | GBP | 34082 | 34472 | 35405 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14816 | 15403 |
| SGD | SGD | 19813 | 20094 | 20616 |
| THB | THB | 739 | 802 | 856 |
| USD | USD (1,2) | 26102 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26144 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26172 | 26192 | 26413 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 01/12/2025 09:04 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,163 | 26,163 | 26,413 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,117 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,117 | - | - |
| Euro | EUR | 30,163 | 30,187 | 31,366 |
| Yên Nhật | JPY | 166.24 | 166.54 | 173.72 |
| Bảng Anh | GBP | 34,475 | 34,568 | 35,423 |
| Dollar Australia | AUD | 17,015 | 17,076 | 17,536 |
| Dollar Canada | CAD | 18,550 | 18,610 | 19,162 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,484 | 32,585 | 33,288 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,957 | 20,019 | 20,667 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,676 | 3,777 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.62 | 17.33 | 18.62 |
| Baht Thái Lan | THB | 784.94 | 794.63 | 846.25 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,828 | 14,966 | 15,329 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,749 | 2,832 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,035 | 4,156 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,566 | 2,645 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,977.86 | - | 6,714.34 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 758.86 | - | 914.12 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,921.67 | 7,253.94 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,782 | 88,695 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 02/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,160 | 26,163 | 26,413 |
| EUR | EUR | 30,001 | 30,121 | 31,294 |
| GBP | GBP | 34,265 | 34,403 | 35,407 |
| HKD | HKD | 3,315 | 3,328 | 3,443 |
| CHF | CHF | 32,225 | 32,354 | 33,289 |
| JPY | JPY | 165.23 | 165.89 | 173.25 |
| AUD | AUD | 16,930 | 16,998 | 17,571 |
| SGD | SGD | 19,989 | 20,069 | 20,653 |
| THB | THB | 798 | 801 | 839 |
| CAD | CAD | 18,520 | 18,594 | 19,178 |
| NZD | NZD | 14,876 | 15,409 | |
| KRW | KRW | 17.23 | 18.87 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 11/04/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 25894 | 25894 | 26402 |
| AUD | AUD | 16924 | 17024 | 17950 |
| CAD | CAD | 18507 | 18607 | 19618 |
| CHF | CHF | 32442 | 32472 | 34054 |
| CNY | CNY | 0 | 3693.6 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30196 | 30226 | 31949 |
| GBP | GBP | 34386 | 34436 | 36189 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.3 | 166.8 | 177.33 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6570 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14931 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19971 | 20101 | 20829 |
| THB | THB | 0 | 768.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15320000 | 15320000 | 15520000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15520000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,192 | 26,242 | 26,413 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,192 | 26,242 | 26,413 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,192 | 26,242 | 26,413 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,959 | 17,059 | 18,170 |
| EURO | EUR | 30,330 | 30,330 | 31,445 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,438 | 18,538 | 19,851 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,041 | 20,191 | 20,850 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.59 | 168.09 | 172 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,451 | 34,601 | 35,377 |
| GOLD | XAU | 15,318,000 | 0 | 15,522,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,578 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 804 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, hiện ở mức 99,41.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm giá so với yên Nhật trong phiên đầu tuần sau khi Thống đốc BOJ Kazuo Ueda phát tín hiệu mạnh mẽ rằng việc nâng lãi suất có thể được xem xét ngay trong tháng 12. Quan điểm cứng rắn hơn của BOJ đã hỗ trợ đồng yên vốn chịu áp lực kéo dài, đồng thời khiến USD lùi bước trong bối cảnh thị trường đã nghiêng về kịch bản Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng này.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Ông Ueda cho biết BOJ sẽ đánh giá kỹ lợi – hại của việc nâng lãi suất tại cuộc họp sắp tới và nhấn mạnh các dữ liệu về tiền lương cùng chỉ số kinh tế sẽ đóng vai trò then chốt trong quyết định. Điều này khiến USD giảm gần 1% so với yên trước khi thu hẹp mức giảm.
Trên thị trường rộng hơn, đồng bạc xanh tiếp tục suy yếu khi giới đầu tư chuẩn bị bước vào tháng quan trọng, thời điểm Fed nhiều khả năng đưa ra quyết định hạ lãi suất cuối cùng trong năm và công bố định hướng lãnh đạo mới theo lập trường ôn hòa hơn. Dữ liệu sản xuất yếu của Mỹ trong tháng 11 cũng làm tăng áp lực giảm lên USD.
Trong khi đó, đồng euro tăng lên mức cao nhất hơn hai tuần trước khi điều chỉnh nhẹ, còn bảng Anh suy yếu sau đợt phục hồi mạnh nhờ tâm lý tích cực xung quanh ngân sách mới. Theo CME FedWatch, thị trường định giá khoảng 88% khả năng Fed giảm lãi suất trong cuộc họp tới, song triển vọng nới lỏng sau đó vẫn không rõ ràng. Thông tin về khả năng Kevin Hassett trở thành Chủ tịch Fed mới cũng khiến USD chịu thêm áp lực, kéo dài chuỗi giảm mạnh trong nhiều tháng.