Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, NHNN công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 24.175 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2024: Đồng USD thế giới giảm nhẹ |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng so với phiên hôm qua.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 154 – 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 25.128 – 27.773 đồng.
Hôm nay 12/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 11:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, xuống mức 102,92 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ khi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 của Mỹ. Cụ thể, theo dữ liệu từ Cục Thống kê Lao động Mỹ, trong tháng 9, chỉ số CPI lõi của nước này tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Cả hai con số này đều cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với dự báo, làm dấy lên lo ngại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể tạm dừng hạ lãi suất do lạm phát có dấu hiệu gia tăng trở lại.
Tuy vậy, sau khi dữ liệu được công bố, một số quan chức FED đã có bài phát biểu trấn an thị trường, kéo kỳ vọng FED hạ lãi suất tăng lên. Công cụ FedWatch của CME Group cũng cho thấy thị trường đặt cược 80% FED sẽ giảm 25 điểm cơ bản vào cuộc họp tháng 11, tăng từ 76% so với trước khi dữ liệu được công bố.
Biểu đồ diễn biến tỷ giá USD hôm nay 12/10, cập nhật lúc 5h 52' |
Chỉ số USD Index tạm dừng ở mức 102,92 điểm - sau đợt tăng ổn định gần đây đưa chỉ số này lên trên mức 103 điểm vào ngày 10/10.
Đồng EUR ổn định ở mức 1,1093 USD; đồng bảng Anh tăng 0,08% ở mức 1,3072 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,35% , ở mức 149,12 USD.
Trong khi đó, Đồng bảng Anh hầu như không thay đổi so với đồng EUR ở mức 83,67 - nền kinh tế Anh đã tăng trưởng vào tháng 8/2024.
Đồng AUD tăng 0,22% so với đồng USD lên 0,6753 USD. Đồng NZD chốt phiên giao dịch ở mức 0,611 USD sau khi Ngân hàng Trung ương cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào ngày 9/10 năm nay.