Bài liên quan |
Các Ngân hàng Trung ương thế giới tiếp tục đặt niềm tin vào vàng |
Giá vàng hôm nay 9/10: Vàng miếng SJC tăng vọt |
Giá vàng hôm nay 10/10: Vàng nhẫn 9999 giảm mạnh |
Giá vàng hôm nay 11/10: Giá vàng miếng SJC tiếp tục giảm sốc |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 5h ngày 11/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82 triệu đồng/lượng mua vào và 82,9 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI giảm mạnh 300 nghìn đồng/lượng chiều mua vào, giảm mạnh 400 nghìn đồng/lượng chiều bán ra.
Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng miếng SJC Mi Hồng giảm 500 nghìn đồng/lượng chiều mua vào, giảm 550 nghìn đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Bảo Tín Mạnh Hải , vàng miếng SJC đang được giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng SJC giảm mạnh 500 nghìn đồng/lượng cả 2 chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng hôm nay 11/10 tại Bảo Tín Mạnh Hải |
Dưới đây là bảng cập nhật chi tiết
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 22/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,410 ▲30K | 8,620 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 8,400 ▲30K | 8,610 ▲30K |
NL 99.99 | 8,450 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,400 ▲30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,500 ▲30K | 8,630 ▲30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,470 ▲100K | 8,670 ▲50K |
Giá vàng thế giới
Ghi nhận lúc 5h00, giá vàng thế giới hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.624,04 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay tăng 16,41 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.350 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,11 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,39 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ giá vàng thế giới cập nhật mới nhất. Nguồn Tradingview. |
Dữ liệu lạm phát mới nhất mạnh hơn một chút so với dự báo cho thấy, lạm phát đang ăn sâu vào nền kinh tế lớn nhất thế giới. Báo cáo cũng cho thấy, lạm phát cốt lõi, loại trừ giá thực phẩm và năng lượng biến động, đã tăng 0,3% vào tháng 9, sau mức tăng 0,3% của tháng 8. Nhìn chung, dữ liệu kinh tế Mỹ mới nhất được coi là thân thiện với thị trường kim loại quý và không có khả năng làm thay đổi quỹ đạo của chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối năm.
Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới đã giảm hơn 23,6% so với mức đỉnh lập được gần đây. Tuy nhiên, sự thoái lui này được đánh giá phù hợp với phân tích kỹ thuật trên thị trường khi xác định các vùng hỗ trợ và kháng cự tiềm năng.
Thị trường kim loại quý đã chứng kiến một khoảnh khắc lịch sử vào ngày 26/9, khi giá vàng tương lai lần đầu tiên vượt mốc 2.700 USD/ounce. Cột mốc này đã khép lại một đợt tăng giá đáng chú ý, bắt đầu vào tháng 8, với giá vàng tăng vọt từ khoảng 2.400 USD lên hơn 2.700 USD chỉ trong hai tháng—mức tăng ấn tượng 12,70%.
Đợt tăng giá này là một phần của xu hướng tăng rộng lớn hơn - giá vàng tương lai tăng gần 42% kể từ tháng 10/2022. Vào thời điểm đó, giá vàng giao dịch chỉ dưới 1.900 USD/ounce, làm nổi bật mức tăng lên mức cao nhất mọi thời đại gần đây là trên 2.700 USD.