Bài liên quan |
Giá vàng hôm nay 9/10: Vàng miếng SJC tăng vọt |
Giá vàng hôm nay 7/10: Vàng SJC đợi đà tăng trong tuần mới? |
Giá vàng hôm nay 8/10: Vàng 9999 tiếp tục tăng |
Giá vàng hôm nay 10/10: Vàng nhẫn 9999 giảm |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 5h ngày 10/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,3 triệu đồng/lượng mua vào và 83,3 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI giảm mạnh 400 nghìn đồng/lượng chiều mua vào, giảm mạnh 300 nghìn đồng/lượng chiều bán ra.
Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,2-85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng miếng SJC Mi Hồng giảm 300 nghìn đồng/lượng cả chiều mua vào so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Bảo Tín Mạnh Hải, vàng SJC đang được giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 10/10 tại Bảo Tín Mạnh Hải. |
Dưới đây là bảng cập nhật giá vàng:
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 22/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,420 ▲40K | 8,640 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 8,410 ▲40K | 8,630 ▲50K |
NL 99.99 | 8,460 ▲20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,410 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Giá vàng thế giới
Ghi nhận lúc 5h00, giá vàng thế giới hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.610,6 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 30,13 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.360 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 80,74 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,25 triệu đồng/lượng.
Sự hiệu chỉnh lại kỳ vọng cắt giảm lãi suất này đã tác động rõ rệt đến thị trường vàng khi giá vàng hôm nay giảm 30,13 USD/Ounce so với hôm qua.
Biểu đồ giá vàng thế giới cập nhật mới nhất. Nguồn Tradingview. |
Bất chấp sự điều chỉnh hiện tại, nhiều nhà phân tích tin rằng triển vọng dài hạn của vàng vẫn tích cực. Các yếu tố cơ bản thúc đẩy đà tăng ấn tượng của vàng vào đầu năm nay – bao gồm bất ổn kinh tế và căng thẳng địa chính trị tiếp tục cung cấp hỗ trợ cơ bản cho thị trường.
Dẫn nguồn từ investing.com, trong một lưu ý đưa ra hôm thứ Tư, UBS đã nâng dự báo giá vàng, dự đoán giá sẽ đạt mức 2.800 USD/ounce vào cuối năm 2024 và tăng lên 3.000 USD vào năm 2025. Sự điều chỉnh tăng này phản ánh nhu cầu vàng tiếp tục lan rộng, được thúc đẩy bởi nhiều phân khúc thị trường khác nhau và không có áp lực bán đáng kể.
Triển vọng tăng giá được hỗ trợ bởi một số yếu tố kinh tế vĩ mô. Theo UBS, việc nới lỏng tiền tệ đang diễn ra, không chỉ của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ mà còn của các ngân hàng trung ương khác trên toàn cầu, sẽ tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc mua vàng.
Ngoài ra, đồng đô la Mỹ suy yếu dự kiến sẽ hỗ trợ vàng khi các nhà đầu tư tìm kiếm các lựa chọn thay thế cho việc nắm giữ tiền tệ truyền thống.
Căng thẳng địa chính trị và cuộc bầu cử sắp tới của Hoa Kỳ càng làm thị trường thêm phức tạp khi các nhà đầu tư coi vàng là tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh thâm hụt tài chính gia tăng và nợ chính phủ tăng vọt.