Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 24.272 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2024: Đồng USD trong nước tăng, thế giới giảm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ 1 đồng, hiện ở mức 150 - 166 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.252 - 26.804 đồng.
Hôm nay 17/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 10/04/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,610 | 25,630 | 25,970 |
EUR | EUR | 27,764 | 27,875 | 28,998 |
GBP | GBP | 32,520 | 32,651 | 33,614 |
HKD | HKD | 3,258 | 3,271 | 3,378 |
CHF | CHF | 29,699 | 29,818 | 30,714 |
JPY | JPY | 171.65 | 172.34 | 179.46 |
AUD | AUD | 15,556 | 15,618 | 16,136 |
SGD | SGD | 18,887 | 18,963 | 19,503 |
THB | THB | 736 | 739 | 771 |
CAD | CAD | 17,974 | 18,046 | 18,573 |
NZD | NZD | 14,366 | 14,868 | |
KRW | KRW | 16.94 | 18.67 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/04/2025 14:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,610 | 25,610 | 25,970 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,586 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,586 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,782 | 32,871 | 33,746 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,263 | 3,272 | 3,372 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 29,878 | 29,971 | 30,805 |
Yên Nhật | JPY | 172.66 | 172.97 | 180.73 |
Baht Thái Lan | THB | 718.36 | 727.23 | 778.59 |
Dollar Australia | AUD | 15,666 | 15,722 | 16,147 |
Dollar Canada | CAD | 18,094 | 18,152 | 18,640 |
Dollar Singapore | SGD | 18,916 | 18,975 | 19,578 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,550 | 2,640 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,744 | 3,874 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,347 | 2,432 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,475 | 3,569 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,331 | 14,464 | 14,889 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.4 | 17.1 | 18.38 |
Euro | EUR | 27,993 | 28,015 | 29,213 |
Dollar Đài Loan | TWD | 708.64 | - | 857.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,394.64 | - | 6,085.87 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,754.51 | 7,110.68 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,606 | 86,779 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 103,400 |
1. TCB - Cập nhật: 10/04/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15329 | 15593 | 16177 |
CAD | CAD | 17781 | 18055 | 18682 |
CHF | CHF | 29910 | 30283 | 30947 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27840 | 28105 | 29148 |
GBP | GBP | 32374 | 32758 | 33710 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3393 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14316 | 14912 |
SGD | SGD | 18702 | 18979 | 19520 |
THB | THB | 669 | 732 | 785 |
USD | USD (1,2) | 25511 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25549 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25576 | 25610 | 25965 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,15%, hiện ở mức 106,86 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Thị trường đang định giá gần 97% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối cuộc họp chính sách diễn ra vào ngày 18/12. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm 0,8 điểm, xuống 4,391%.
Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD giảm nhẹ so với các loại tiền tệ chính, khi các nhà đầu tư đang chờ đợi các quyết định về lãi suất từ Fed.
So với đồng USD, đồng yên Nhật đã rất khó khăn để phục hồi sau đợt giảm giá hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 9, các nhà đầu tư kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có khả năng giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào ngày 19/12 tới.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Trong khi đó, đồng EUR tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầy biến động. Đồng euro chốt phiên giao dịch tăng 0,07%, đạt mức 1,0509 USD. Một cuộc khảo sát cho thấy sự suy giảm trong hoạt động kinh doanh của khu vực đồng EUR trong tháng 12, trong khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde dự báo sẽ cắt giảm lãi suất thêm nữa nếu lạm phát tiếp tục giảm.
Đồng bảng Anh tăng 0,60%, đạt mức 1,26845 USD, sau khi xuống mức thấp nhất kể từ ngày 27/11, khi dữ liệu cho thấy sự suy thoái kinh tế bất ngờ trong nền kinh tế Anh.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,16%, đạt mức 0,8945 USD, dao động gần mức cao nhất kể từ tháng 7.