Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.264 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 16/12/2024: Đồng USD trong nước và thế giới ổn định. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 151 - 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 24.156 - 26.699 đồng.
Hôm nay 16/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/12/2024 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15636 | 15901 | 16531 |
CAD | CAD | 17314 | 17586 | 18200 |
CHF | CHF | 27869 | 28234 | 28862 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26075 | 26332 | 27159 |
GBP | GBP | 31276 | 31654 | 32597 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3337 |
JPY | JPY | 158 | 162 | 168 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14351 | 14940 |
SGD | SGD | 18284 | 18560 | 19084 |
THB | THB | 659 | 722 | 775 |
USD | USD (1,2) | 25133 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25168 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25195 | 25228 | 25485 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/12/2024 09:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,185 | 25,185 | 25,485 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,178 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,178 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,652 | 31,725 | 32,585 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,207 | 3,213 | 3,304 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,098 | 28,126 | 28,956 |
Yên Nhật | JPY | 160.28 | 160.54 | 168 |
Baht Thái Lan | THB | 683.06 | 717.05 | 765.39 |
Dollar Australia | AUD | 15,941 | 15,965 | 16,428 |
Dollar Canada | CAD | 17,625 | 17,650 | 18,138 |
Dollar Singapore | SGD | 18,471 | 18,547 | 19,136 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,273 | 2,348 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,517 | 3,631 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,239 | 2,312 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,448 | 3,545 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,365 | 14,454 | 14,847 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.48 | 17.1 | 18.43 |
Euro | EUR | 26,244 | 26,286 | 27,451 |
Dollar Đài Loan | TWD | 704.27 | - | 850.88 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,324.17 | - | 5,993.69 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,635.88 | 6,971.2 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,200 | 85,103 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,100 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/12/2024 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,230 | 25,245 | 25,485 |
EUR | EUR | 26,189 | 26,294 | 27,394 |
GBP | GBP | 31,476 | 31,602 | 32,565 |
HKD | HKD | 3,201 | 3,214 | 3,319 |
CHF | CHF | 27,957 | 28,069 | 28,920 |
JPY | JPY | 161.35 | 162 | 169.04 |
AUD | AUD | 15,869 | 15,933 | 16,424 |
SGD | SGD | 18,503 | 18,577 | 19,094 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,539 | 17,609 | 18,111 |
NZD | NZD | 14,414 | 14,904 | |
KRW | KRW | 16.99 | 18.63 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở 106,95 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 2,73% so với cùng kỳ năm trước vào tháng 11. Con số này tăng so với mức tăng 2,58% của tháng 10.
Chỉ số USD Index đã tiếp tục xu hướng tăng sau một đợt điều chỉnh giảm, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tuần trước đã hỗ trợ đồng USD lấy lại đà tăng. Chỉ số DXY tăng lên mức cao nhất là 107,16 điềm trước khi chốt phiên tuần ở mức 106,95 điểm.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ đã tăng vọt vào tuần trước, phá vỡ ngưỡng kháng cự ở mức 4,25%. Dự kiến tăng lên mức 4,5%. Một sự phá vỡ mạnh mẽ trên mốc 4,5% sẽ thúc đẩy động lực tăng giá và đưa lợi suất lên 4,75-4,8% trong tuần tới. Mặt khác, nếu con số này giảm từ mốc 4,5%, lợi suất có thể giảm xuống mốc 4,25% một lần nữa.
Mức hỗ trợ tại 105,5 điểm đối với chỉ số USD Index đã giữ vững tốt. Điều đó giữ nguyên quan điểm tăng giá chung đối với đồng USD. Chỉ số này có thể đạt mốc 108 trong thời gian tới. Ở diễn biến ngược lại, nếu không thể tăng vượt mốc 108 điểm, chỉ số này có thể giảm xuống vùng 106-105,5 điểm thêm một lần nữa.
Đồng EUR lại quay đầu giảm 1,07, chỉ số EUR/USD có phạm vi giao dịch là 1,0450-1,0650 USD. Nhưng biểu đồ tháng cho thấy một đợt giảm mới có thể sẽ xảy ra trong thời gian tới. Vì vậy, có khả năng chỉ số này sẽ chọc thủng mốc 1,0450 và giảm xuống mốc 1,0380.
Các nhà đầu tư gần như chắc chắn việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách ngày 18/12 tới. Ngân hàng Trung ương Mỹ cũng để ngỏ việc cắt giảm lãi suất tổng cộng 100 điểm cơ bản vào năm 2025 theo dự báo trước đó được công bố vào tháng 9.