Thứ tư 18/09/2024 19:52
Hotline: 024.355.63.010
Nhận định thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024: Chỉ số Dollar Index dừng ở mức 101,73 điểm

12/09/2024 05:40
Sáng 12/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 18 đồng, hiện ở mức 24.212 đồng.
aa
Tỷ giá USD hôm nay 9/9/2024: Đồng bạc xanh có xu hướng giảm trong tuần tới Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2024: USD trên thị trường thế giới tăng Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2024: Đồng USD trong nước vẫn tăng

Trên thị trường thế giới, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,54 điểm, dừng ở mức 101,73 điểm so với phiên giao dịch hôm qua.

Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024: Chỉ số Dollar Index dừng ở mức 101,73 điểm
Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024.

Đầu phiên giao dịch, đồng USD chịu áp lực khi các nhà đầu tư nâng cao khả năng bà Kamala Harris - Phó Tổng thống đảng Dân chủ sẽ đánh bại đối thủ đảng Cộng hòa Donald Trump trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ vào ngày 5/11 sau cuộc tranh luận trên truyền hình giữa hai ứng cử viên vào 11/9.

Nhìn chung, đồng USD biến động trái chiều sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát cơ bản tại nền kinh tế lớn nhất thế giới đã tăng vào tháng 8. Kỳ vọng, Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể sẽ thực hiện cắt giảm lãi suất dưới 25 điểm vào tuần tới.

So với đồng bảng Anh, Franc Thụy Sĩ, Yen đồng USD tăng giá, nhưng lại giảm so với đồng EUR, khiến chỉ số USD so với 6 loại tiền tệ chính giảm xuống 101,63.

Diễn biến tỷ giá USD những ngày qua (Nguồn: Investing)
Diễn biến tỷ giá USD những ngày qua (Nguồn: Investing)

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ tăng 0,2% vào tháng trước, tương ứng với mức tăng trong tháng 7. Trong 12 tháng tính đến tháng 8, CPI tăng 2,5%, mức tăng theo năm nhỏ nhất kể từ tháng 2/2021, giảm so với mức tăng 2,9% trong tháng 7.

Tỷ giá USD tại thị trường trong nước:

Áp dụng biên độ 5%, hiện tỷ giá USD được phép giao dịch tại các ngân hàng thương mại từ 23.001 - 25.423 VND/USD.

Tỷ giá bán được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước nâng 19 đồng, đưa phạm vi mua - bán tham khảo lên mức 23.400 - 25.372 VND/USD.

Tỷ giá USD VCB tăng 105 đồng, trong đó, đồng USD biến động sau khi báo cáo lạm phát ủng hộ việc Fed cắt giảm lãi suất nhỏ hơn.

Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,355 và mức bán ra là 24,725, tăng 105 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 11/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.

Giá USD và tỷ giá các ngoại tệ trong nước sáng nay ghi nhận tăng tại các ngân hàng:

1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD24,480.0024,500.0024,840.00
EUREUR26,904.0027,012.0028,133.00
GBPGBP31,856.0031,984.0032,974.00
HKDHKD3,102.003,114.003,218.00
CHFCHF28,622.0028,737.0029,637.00
JPYJPY169.95170.63178.47
AUDAUD16,365.0016,431.0016,940.00
SGDSGD18,710.0018,785.0019,343.00
THBTHB720.00723.00756.00
CADCAD17,812.0017,884.0018,428.00
NZDNZD15,049.0015,556.00
KRWKRW17.7919.65

1. VCB - Cập nhật: 18/09/2024 18:59 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,278.1416,442.5716,970.90
CANADIAN DOLLARCAD17,669.3717,847.8518,421.33
SWISS FRANCCHF28,491.2128,779.0029,703.72
YUAN RENMINBICNY3,404.513,438.903,549.93
DANISH KRONEDKK-3,609.163,747.55
EUROEUR26,729.4626,999.4628,196.46
POUND STERLINGGBP31,737.9432,058.5233,088.62
HONGKONG DOLLARHKD3,079.823,110.933,210.89
INDIAN RUPEEINR-293.48305.23
YENJPY164.66166.32174.28
KOREAN WONKRW16.1117.9019.53
KUWAITI DINARKWD-80,606.7583,833.41
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,740.015,865.49
NORWEGIAN KRONERNOK-2,281.692,378.68
RUSSIAN RUBLERUB-256.01283.42
SAUDI RIALSAR-6,544.516,806.48
SWEDISH KRONASEK-2,374.592,475.52
SINGAPORE DOLLARSGD18,558.7218,746.1819,348.52
THAILAND BAHTTHB654.36727.06754.94
US DOLLARUSD24,440.0024,470.0024,810.00

1. Sacombank - Cập nhật: 02/05/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD244802448024810
AUDAUD163981644817055
CADCAD178271787718429
CHFCHF288282892829545
CNYCNY03440.10
CZKCZK010460
DKKDKK036660
EUREUR270642711427919
GBPGBP321883223832990
HKDHKD031700
JPYJPY170.87171.37177.88
KHRKHR06.0320
KRWKRW018.30
LAKLAK01.0230
MYRMYR059800
NOKNOK023240
NZDNZD0151110
PHPPHP04210
SEKSEK024140
SGDSGD187331878319435
THBTHB0699.80
TWDTWD07720
XAUXAU800000080000008200000
XBJXBJ740000074000007800000

Tin bài khác
Việc Fed hạ lãi suất sẽ tác động thế nào đến người dân?

Việc Fed hạ lãi suất sẽ tác động thế nào đến người dân?

Trong trường hợp Fed hạ lãi suất, các gia đình trung lưu tại Mỹ sẽ là những người đặc biệt có lợi, bởi họ có thể giảm bớt gánh nặng tài chính.
Bản tin hàng hoá nhóm nguyên liệu công nghiệp 18/9/2024: Cà phê và ca cao biến động trái chiều, giá đường tăng mạnh

Bản tin hàng hoá nhóm nguyên liệu công nghiệp 18/9/2024: Cà phê và ca cao biến động trái chiều, giá đường tăng mạnh

Nhóm nguyên liệu công nghiệp hôm nay với giá cà phê arabica tiếp tục tăng mạnh, trong khi ca cao và đường ghi nhận biến động trái chiều.
Bản tin hàng hoá nhóm nông sản 18/9/2024: Giá ngô Mỹ tăng nhẹ sau phiên giao dịch biến động

Bản tin hàng hoá nhóm nông sản 18/9/2024: Giá ngô Mỹ tăng nhẹ sau phiên giao dịch biến động

Ngô Mỹ tăng giá sau khi nông dân bắt đầu thu hoạch với kỳ vọng mùa vụ dồi dào và giá bán ngô vụ cũ ở mức cao. Giá lúa mì và đậu tương giảm...
Giá lúa gạo hôm nay 18/9/2024: Thị  trường trong nước và xuất khẩu đồng loạt tăng

Giá lúa gạo hôm nay 18/9/2024: Thị trường trong nước và xuất khẩu đồng loạt tăng

Giá lúa gạo hôm nay 18/9, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận có điều chỉnh tăng so với ngày hôm qua. Tại thị trường trong nước, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long gạo nguyên liệu và thành phẩm cùng tăng.
Giá cà phê hôm nay 18/9/2024: Thị trường xuất khẩu tiếp tục bứt phá

Giá cà phê hôm nay 18/9/2024: Thị trường xuất khẩu tiếp tục bứt phá

Trên thị trường nội địa, ghi nhận hôm nay 18/9, giá cà phê nhân xô tại Tây Nguyên và các tỉnh Nam bộ đang hướng tới mốc 124.000 đồng/kg, hiện dao động trong khoảng 123.300 - 123.800 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg so với hôm qua. 
sanghai-fair
ubnd-xa-hoa-son