Giá vàng hôm nay 3/6: Vàng nhẫn tăng "vọt" gần 1 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 4/6: Vàng miếng SJC "rớt" giá mạnh Giá vàng hôm nay 5/6: Vàng miếng SJC "neo" cao vượt ngưỡng 117 triệu đồng/lượng |
![]() |
Giá vàng hôm nay 6/6: Vàng nhẫn tăng mạnh gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/6/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 111,9 triệu đồng/lượng mua vào và 114 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 900.000 đồng ở chiều mua vào và tăng 500.000 đồng chiều bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng cả giá mua và bán thêm 500.000 đồng lên 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 114,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 111,9 triệu đồng/lượng mua vào và 114 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 700.000 đồng ở chiều mua và 400.000 đồng ở chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tại ngưỡng 113,5 - 116,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 500.000 đồng so với các thương hiệu khác, với mức giao dịch là 114,9 - 117,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và nhiều thương hiệu lớn đồng loạt niêm yết ở mức 115,4 - 117,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 07/06/2025 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 114,900 ▼1100K | 117,200 ▼800K |
AVPL/SJC HCM | 114,900 ▼1100K | 117,200 ▼800K |
AVPL/SJC ĐN | 114,900 ▼1100K | 117,200 ▼800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,850 | 11,200 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,840 | 11,190 |
2. PNJ - Cập nhật: 07/06/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
TPHCM - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Hà Nội - PNJ | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Hà Nội - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Đà Nẵng - PNJ | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Đà Nẵng - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Miền Tây - PNJ | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Miền Tây - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 111.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 114.900 ▼1100K | 117.200 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 111.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 111.000 ▼1000K | 113.600 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 110.500 ▼800K | 113.000 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.390 ▼800K | 112.890 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 109.700 ▼790K | 112.200 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.470 ▼790K | 111.970 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 77.400 ▼600K | 84.900 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.760 ▼460K | 66.260 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.660 ▼330K | 47.160 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 101.110 ▼730K | 103.610 ▼730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.580 ▼490K | 69.080 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 66.100 ▼520K | 73.600 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 69.490 ▼540K | 76.990 ▼540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.030 ▼300K | 42.530 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.940 ▼260K | 37.440 ▼260K |
3. AJC - Cập nhật: 06/06/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,010 | 11,440 |
Trang sức 99.9 | 11,000 | 11,430 |
NL 99.99 | 10,760 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,760 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,220 | 11,500 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,220 | 11,500 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,220 | 11,500 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 | 11,800 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 | 11,800 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 | 11,800 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3362,05 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 26,63 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.244 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 110,75 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày 5/6 do giới đầu tư chờ đợi báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ, yếu tố có thể định hình chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) trong thời gian tới. Dữ liệu lao động mới nhất cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng, làm dấy lên lo ngại về sự suy yếu của thị trường lao động, qua đó hỗ trợ đà tăng của giá vàng.
Giá vàng giao ngay và kỳ hạn đều ghi nhận mức tăng ấn tượng, trong khi bạc, bạch kim và palladium cũng đồng loạt đi lên. Việc Tổng thống Donald Trump tiếp tục kêu gọi Fed hạ lãi suất càng làm gia tăng kỳ vọng về chính sách tiền tệ nới lỏng là yếu tố thường có lợi cho vàng. Trong khi đó, các ngân hàng trung ương được dự báo sẽ mua vào khoảng 1.000 tấn vàng trong năm 2025, cho thấy nhu cầu dự trữ vàng vẫn ổn định.
Dù vậy, nhu cầu vàng trang sức lại giảm mạnh do giá cao, nhất là ở Ấn Độ và Trung Quốc. Theo Metals Focus, giá vàng trung bình năm nay có thể tăng khoảng 35%, với xu hướng tăng có khả năng kéo dài đến năm 2026.