![]() |
Giá vàng hôm nay 12/6: Vàng miếng SJC "bật" tăng gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 12/6/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 112 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 300.000 đồng/lượng) và 114,5 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 500.000 đồng/lượng).
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được niêm yết ở mức 113,5 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 500.000 đồng/lượng) và 115,5 triệu đồng/lượng bán ra (ổn định so với hôm qua).
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ đi ngang so với hôm qua với giá niêm yết ở mức 112 triệu đồng/lượng mua vào và 114,8 triệu đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tại ngưỡng 114,5 - 117,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 112,5 - 115,5 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở ngưỡng 116,8 - 118,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Trong đó, vàng miếng DOJI tăng 800.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra. Các thương hiệu SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt tăng giá vàng miếng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều.
Riêng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 800.000 đồng/lượng so với các thương hiệu khác, với mức giao dịch vàng miếng là 116 - 118,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 13/06/2025 10:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,700 ▲700K | 120,200 ▲1200K |
AVPL/SJC HCM | 117,700 ▲700K | 120,200 ▲1200K |
AVPL/SJC ĐN | 117,700 ▲700K | 120,200 ▲1200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,950 ▲100K | 11,400 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,940 ▲100K | 11,390 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 13/06/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
TPHCM - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Hà Nội - PNJ | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Hà Nội - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Đà Nẵng - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Miền Tây - PNJ | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Miền Tây - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.500 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.700 ▲700K | 120.200 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.500 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.500 ▲900K | 116.200 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.800 ▲800K | 115.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.690 ▲800K | 115.190 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.980 ▲800K | 114.480 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.750 ▲790K | 114.250 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.130 ▲600K | 86.630 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.100 ▲470K | 67.600 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.620 ▲340K | 48.120 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.220 ▲740K | 105.720 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.980 ▲480K | 70.480 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.600 ▲520K | 75.100 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.050 ▲540K | 78.550 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.890 ▲300K | 43.390 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.700 ▲260K | 38.200 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 13/06/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,240 ▲100K | 11,690 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 11,230 ▲100K | 11,680 ▲100K |
NL 99.99 | 10,835 ▲100K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,835 ▲100K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲100K | 11,750 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲100K | 11,750 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲100K | 11,750 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,770 ▲70K | 12,020 ▲120K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,770 ▲70K | 12,020 ▲120K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,770 ▲70K | 12,020 ▲120K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 12/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3369,02 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 14,56 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.200 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 109,18 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới ngày 11/6/2025 tăng nhẹ sau khi Mỹ công bố dữ liệu lạm phát thấp hơn kỳ vọng, làm dấy lên kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Tuy nhiên, sau tuyên bố của cựu Tổng thống Donald Trump rằng thỏa thuận thương mại với Trung Quốc đã hoàn tất và chờ phê duyệt, giá vàng quay đầu giảm. Vàng giao ngay mất 0,43% sau khi có lúc tăng 1%, còn vàng kỳ hạn tại Mỹ vẫn tăng 0,5%, lên 3.358,80 USD/ounce.
Dữ liệu cho thấy CPI của Mỹ chỉ tăng 0,1% trong tháng 5, thấp hơn mức dự báo 0,2%; lạm phát cốt lõi cũng chỉ tăng 0,1%. Diễn biến này khiến đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, hỗ trợ giá vàng. Dù vậy, giới đầu tư vẫn chờ đợi dữ liệu PPI và kết quả cuộc họp chính sách của Fed để xác định xu hướng rõ ràng hơn.
Theo ANZ Research, giá vàng có thể dao động trong vùng tích lũy trước khi tiến tới mốc 3.600 USD/ounce cuối năm. Căng thẳng tại Ukraine và diễn biến thương mại Mỹ–Trung tiếp tục là những yếu tố lớn tác động đến thị trường. Trong khi đó, các kim loại quý khác biến động trái chiều: bạc giảm, bạch kim và palladium tăng.