Giá vàng hôm nay 7/12: Vàng thế giới hồi phục, vàng nhẫn giảm 400.000 đồng/lượng Giá vàng hôm nay 8/12: Giá vàng nhẫn giảm sâu Giá vàng hôm nay 9/12: Vàng nhẫn tăng 200 nghìn đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay 10/12: Vàng nhẫn tròn trơn tăng mạnh hơn nửa triệu đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 10/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng được các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 85,2 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng chiều mua và 200.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 83,38 triệu đồng/lượng mua vào và 84,48 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng chiều mua và 500.000 đồng giá bán.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua và bán vàng nhẫn thêm 500.000 đồng lên lần lượt 83,5 triệu đồng/lượng và 84,5 triệu đồng/lượng.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 83,35 triệu đồng/lượng và 84,45 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng giá mua và 450.000 đồng giá bán.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,3 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,5 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 600.000 đồng và 500.000 đồng.
Như vậy, giá vàng nhẫn trơn và vàng miếng SJC đồng loạt tăng thêm 400.000 đồng/lượng. Giá mua vào vàng nhẫn vẫn cao hơn vàng SJC 600.000 đồng mỗi lượng.
Cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 11/12/2024 17:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC HCM | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,500 ▲700K | 84,800 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,400 ▲700K | 84,700 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 11/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲800K | 85.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲800K | 85.220 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲790K | 84.550 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲740K | 78.240 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲600K | 64.130 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲540K | 58.150 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲520K | 55.600 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲480K | 52.180 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲470K | 50.050 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲340K | 35.640 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲300K | 32.140 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲260K | 28.300 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 11/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,340 ▲60K | 8,570 ▲90K |
Trang sức 99.9 | 8,330 ▲60K | 8,560 ▲90K |
NL 99.99 | 8,350 ▲60K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,330 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 10/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.646,40 USD/ounce, tăng 20 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo Rich Checkan, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của Asset Strategies International cho biết, trong thời gian vừa qua những dữ liệu kinh tế được công bố đang ủng hộ khả năng cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và điều này có lợi cho vàng. Ông dự báo, giá sẽ tăng nhẹ trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, theo công cụ khảo sát Fedwatch tool của CME Group, giới đầu tư dự đoán xác suất Fed cắt giảm lãi suất trong tháng 12 tăng lên 87,1% và 12,9% khả năng giữ nguyên lãi suất như thời điểm hiện tại.
Chủ tịch của Phoenix Futures and Options, Kevin Grady, đánh giá, thị trường vàng đang rất mong manh trước thời điểm Mỹ công bố lạm phát mới nhất trong tuần này và sau đó là lễ nhậm chức của ông Donald Trump. Ông cho biết thêm, vàng sẽ chịu tác động không đáng kể nếu Fed cắt giảm lãi suất lần thứ 3 vào tháng này. Ông cho rằng, vàng chỉ tăng nhẹ rồi sẽ đi ngang.
Tuy nhiên, vàng vẫn duy trì sự lạc quan về vàng trong năm 2025, với dự báo kim loại quý này sẽ chạm mốc 3.000 USD/ounce. Chuyên gia phân tích cấp cao của Kitco dự báo rằng, vàng sẽ tăng mạnh vào đầu năm 2025. Hiện vàng trong giai đoạn củng cố, chỉ cần một chất xúc tác quan trọng nào đó sẽ giúp giá vàng phục hồi.