![]() |
Giá vàng hôm nay 2/6: Vàng nhẫn ở mức cao nhất 116 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 2/6/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện đang được niêm yết ở mức 110,5 triệu đồng/lượng mua vào và 113,5 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 111 triệu đồng/lượng mua vào và 113,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ được niêm yết ở mức 110,5 triệu đồng/lượng mua vào và 113,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu được niêm yết ở mức 113 triệu đồng/lượng mua vào và 116 triệu đồng/lượng bán ra.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức thấp hơn so với các thương hiệu khác: Mua vào ở mức 110,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 113,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào ở mức 115,7 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118,2 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 700.000 đồng/lượng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ổn định. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng ổn định.
1. DOJI - Cập nhật: 12/07/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,500 | 121,500 |
AVPL/SJC HCM | 119,500 | 121,500 |
AVPL/SJC ĐN | 119,500 | 121,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,890 | 11,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,880 | 10,990 |
2. PNJ - Cập nhật: 13/07/2025 18:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115.200 | 118.200 |
TPHCM - SJC | 119.500 | 121.500 |
Hà Nội - PNJ | 115.200 | 118.200 |
Hà Nội - SJC | 119.500 | 121.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 115.200 | 118.200 |
Đà Nẵng - SJC | 119.500 | 121.500 |
Miền Tây - PNJ | 115.200 | 118.200 |
Miền Tây - SJC | 119.500 | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 115.200 | 118.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 115.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 115.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 115.200 | 118.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 115.200 | 118.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.600 | 117.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.480 | 116.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.760 | 116.260 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.530 | 116.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.480 | 87.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.150 | 68.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.360 | 48.860 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.860 | 107.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.080 | 71.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.770 | 76.270 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.280 | 79.780 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.560 | 44.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.290 | 38.790 |
3. AJC - Cập nhật: 12/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,170 | 11,790 |
Trang sức 99.9 | 11,160 | 11,780 |
NL 99.99 | 10,850 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 | 11,850 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 | 11,850 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 | 11,850 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,950 | 12,150 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,950 | 12,150 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,950 | 12,150 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 2/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3.318,30 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.200 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 104,16 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Ngày 30/5, giá vàng thế giới giảm nhẹ do đồng USD tăng, khiến nhà đầu tư thận trọng chờ đợi dữ liệu lạm phát PCE của Mỹ, yếu tố có thể ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Fed. Giá vàng giao ngay giảm 0,6% xuống 3.295,99 USD/ounce, trong khi vàng kỳ hạn Mỹ cũng giảm tương ứng, xuống 3.294,20 USD.
Chuyên gia Carsten Menke nhận định đồng USD tăng nhẹ đã gây áp lực lên giá vàng. Các chuyên gia cho rằng nếu dữ liệu PCE không bất ngờ, giá vàng sẽ ít biến động. Tuy nhiên, thị trường vẫn lo ngại rủi ro và có thể dao động mạnh. Nhà đầu tư kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản từ tháng 10. Giá bạc, bạch kim và palladium cũng đồng loạt giảm.
Dự báo cho ngày 2/6, giá vàng tiếp tục chịu ảnh hưởng từ lạm phát, chính sách ngân hàng trung ương và bất ổn địa chính trị. Vàng vẫn là "hầm trú ẩn" an toàn trong bối cảnh biến động, với sức hấp dẫn lớn sau khi tăng hơn 60% từ đầu năm 2024. Tuy nhiên, các đợt điều chỉnh ngắn hạn có thể xảy ra và được xem là cơ hội mua vào. Nhà đầu tư được khuyến nghị theo dõi sát diễn biến kinh tế để đưa ra quyết định phù hợp.