![]() |
Giá vàng hôm nay 24/4: Vàng nhẫn "tuột dốc" giảm mạnh nhất gần 5 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 24/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 được điều chỉnh giảm 3,5 triệu đồng cả giá mua và bán xuống lần lượt 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 115,5 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh giảm giá mua 4,7 triệu đồng và giá bán 3,7 triệu đồng xuống lần lượt 112,7 triệu đồng/lượng mua vào và 115,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 112,7 triệu đồng/lượng mua vào và 115,9 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 4,3 triệu đồng chiều mua và 4,1 triệu đồng chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 115 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 4 triệu đồng cả chiều mua và bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 113,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 116,5 triệu đồng/lượng, giảm 3,5 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 116,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 119,5 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tiếp đà giảm mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng giảm mạnh.
1. DOJI - Cập nhật: 24/04/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 ▲2000K | 121,000 ▲1500K |
AVPL/SJC HCM | 118,500 ▲2000K | 121,000 ▲1500K |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 ▲2000K | 121,000 ▲1500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,330 ▲100K | 11,540 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,320 ▲100K | 11,530 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Hà Nội - PNJ | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Miền Tây - PNJ | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▲2000K | 121.500 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.500 ▲800K | 116.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 ▲800K | 116.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 ▲790K | 115.880 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 ▲790K | 115.170 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 ▲790K | 114.940 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.650 ▲600K | 87.150 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.510 ▲470K | 68.010 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.910 ▲340K | 48.410 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 ▲740K | 106.360 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.410 ▲490K | 70.910 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲520K | 75.550 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.530 ▲540K | 79.030 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.150 ▲300K | 43.650 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.930 ▲260K | 38.430 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 24/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,270 ▲150K | 11,790 ▲150K |
Trang sức 99.9 | 11,260 ▲150K | 11,780 ▲150K |
NL 99.99 | 11,270 ▲150K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,270 ▲150K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,500 ▲150K | 11,800 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,500 ▲150K | 11,800 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,500 ▲150K | 11,800 ▲150K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 ▲200K | 12,100 ▲150K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 ▲200K | 12,100 ▲150K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 ▲200K | 12,100 ▲150K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 24/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,357.90 USD/ounce, giảm 79,22 USD/oune, tương đương với mức giảm 3,5% trong 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương với 102,212 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.315 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 104,25 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới đã giảm mạnh 4,56% sau khi chạm đỉnh lịch sử 3.500,05 USD/ounce do áp lực chốt lời gia tăng khi Tổng thống Mỹ tuyên bố hạ giọng về chính sách kinh tế và đàm phán thương mại Mỹ - Trung có tín hiệu tích cực. Dù dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy hoạt động dịch vụ chậm lại, nhưng thị trường nhà ở phục hồi mạnh cùng đà tăng của chứng khoán khiến nhà đầu tư rút khỏi vàng.
Các chuyên gia nhận định đây là đợt điều chỉnh ngắn hạn trong xu hướng tăng dài hạn, với mức hỗ trợ kỹ thuật quanh 3.300 USD/ounce. JP Morgan dự báo giá vàng có thể vượt 4.000 USD/ounce vào năm 2026, nếu dòng tiền đầu tư và nhu cầu từ ngân hàng trung ương vẫn duy trì ổn định. Tuy nhiên, rủi ro vẫn hiện hữu nếu Fed tăng lãi suất trở lại hoặc các ngân hàng trung ương giảm mua vàng đột ngột, gây áp lực điều chỉnh trong ngắn hạn.