![]() |
Giá vàng hôm nay 23/4: Vàng nhẫn tăng "nóng" gần 6 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 23/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 được điều chỉnh tăng 3 triệu đồng giá mua và 5,5 triệu đồng giá bán lên lần lượt 116 triệu đồng/lượng và 119 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 3,7 triệu đồng và giá bán thêm 2 triệu đồng lên lần lượt 117,2 triệu đồng/lượng mua vào và 119 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 117 triệu đồng/lượng mua vào và 120 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 3,5 triệu đồng chiều mua và 3,1 triệu đồng chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 119 triệu đồng/lượng mua vào và 122 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 4,5 triệu đồng chiều mua và 4 triệu đồng chiều bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 117 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 120 triệu đồng/lượng, tăng 3,2 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 122 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 124 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, vàng Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn lần lượt 1,5 triệu đồng và 2 triệu đồng so với các thương hiệu khác. Ở chiều bán, vàng Phú Quý SJC và Bảo Tín Minh Châu đang bán ra thấp hơn lần lượt 1 triệu đồng và 1,5 triệu đồng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tiếp đà tăng mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng mạnh.
1. DOJI - Cập nhật: 23/04/2025 10:51 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 ▼3500K | 121,000 ▼3000K |
AVPL/SJC HCM | 118,500 ▼3500K | 121,000 ▼3000K |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 ▼3500K | 121,000 ▼3000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,375 ▼325K | 11,560 ▼250K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,365 ▼325K | 11,550 ▼250K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
TPHCM - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Hà Nội - PNJ | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Hà Nội - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Miền Tây - PNJ | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Miền Tây - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼3500K | 121.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.000 ▼3000K | 116.900 ▼3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.000 ▼3000K | 116.500 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.880 ▼3000K | 116.380 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.170 ▼2970K | 115.670 ▼2970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.940 ▼2970K | 115.440 ▼2970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.030 ▼2250K | 87.530 ▼2250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.800 ▼1760K | 68.300 ▼1760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.110 ▼1250K | 48.610 ▼1250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.310 ▼2750K | 106.810 ▼2750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.720 ▼1830K | 71.220 ▼1830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.380 ▼1950K | 75.880 ▼1950K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.870 ▼2040K | 79.370 ▼2040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.340 ▼1120K | 43.840 ▼1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.100 ▼990K | 38.600 ▼990K |
3. AJC - Cập nhật: 23/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,170 ▼350K | 11,690 ▼350K |
Trang sức 99.9 | 11,160 ▼350K | 11,680 ▼350K |
NL 99.99 | 11,170 ▼350K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,170 ▼350K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,400 ▼350K | 11,700 ▼350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,400 ▼350K | 11,700 ▼350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,400 ▼350K | 11,700 ▼350K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 ▼350K | 12,100 ▼300K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 ▼350K | 12,100 ▼300K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 ▼350K | 12,100 ▼300K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 23/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,381.10 USD/ounce, tăng 11,94 USD/oune, tương đương với mức tăng 0,45% trong 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương với mức 104,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới khoảng 19,2 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng quay đầu giảm mạnh và mất hơn 90 USD vào thứ Ba sau khi chạm mức cao kỷ lục 3.500 USD vào đầu phiên. Theo đó, tâm lý lạc quan vào cổ phiếu và đồng USD phục hồi trở lại khi những bình luận của Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent ám chỉ căng thẳng thương mại sẽ hạ nhiệt.
Ông Bessent cho biết, ông kỳ vọng “sẽ có sự hạ nhiệt” trong cuộc chiến thuế quan trong “tương lai rất gần”. Không lâu sau đó, cổ phiếu Mỹ đã tăng hơn 2% và đồng USD phục hồi. Chỉ số US Dollar Index tăng 0,7%, khiến vàng thỏi trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Mặc dù vàng giảm mạnh, nhưng Ngân hàng JPMorgan vẫn lạc quan cho rằng đợt tăng giá sẽ tiếp tục, với dự báo giá vàng sẽ vượt mức 4.000 USD /ounce vào năm tới trong bối cảnh rủi ro suy thoái gia tăng, mức thuế quan của Mỹ tăng cao và căng thẳng thương mại Mỹ-Trung dai dẳng.
Hiện tại, các nhà giao dịch đang chờ đợi các bài phát biểu của một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào cuối tuần này, với hy vọng có được cái nhìn sâu sắc về chính sách tiền tệ trong tương lai trong bối cảnh lo ngại về tính độc lập của ngân hàng trung ương.