![]() |
Giá vàng hôm nay 22/4: Vàng nhẫn tròn trơn "vọt" tăng cao nhất 4 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 22/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 được điều chỉnh tăng 3,5 triệu đồng giá mua và 2,5 triệu đồng giá bán lên lần lượt 113 triệu đồng/lượng và 113,5 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 4 triệu đồng và giá bán thêm 3,5 triệu đồng lên lần lượt 113,5 triệu đồng/lượng mua vào và 117 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 113,5 triệu đồng/lượng mua vào và 116,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 4 triệu đồng chiều mua và 3,4 triệu đồng chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 114,5 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 3,4 triệu đồng chiều mua và 4 triệu đồng chiều bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 113,8 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 116,8 triệu đồng/lượng, tăng 3,3 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 116 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 500.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng cao.
1. DOJI - Cập nhật: 22/04/2025 10:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 120,500 ▲4500K | 122,500 ▲4500K |
AVPL/SJC HCM | 120,500 ▲4500K | 122,500 ▲4500K |
AVPL/SJC ĐN | 120,500 ▲4500K | 122,500 ▲4500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,670 ▲340K | 11,810 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,660 ▲340K | 11,809 ▲209K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
TPHCM - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Hà Nội - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Hà Nội - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Đà Nẵng - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Đà Nẵng - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Miền Tây - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Miền Tây - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 117.000 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 122.000 ▲6000K | 124.000 ▲6000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 117.000 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 117.000 ▲3500K | 120.000 ▲3100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 117.000 ▲3500K | 119.500 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 116.880 ▲3500K | 119.380 ▲3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 116.140 ▲3470K | 118.640 ▲3470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 115.910 ▲3470K | 118.410 ▲3470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 82.280 ▲2630K | 89.780 ▲2630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 62.560 ▲2050K | 70.060 ▲2050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 42.360 ▲1450K | 49.860 ▲1450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 107.060 ▲3200K | 109.560 ▲3200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 65.550 ▲2140K | 73.050 ▲2140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 70.330 ▲2280K | 77.830 ▲2280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 73.910 ▲2380K | 81.410 ▲2380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 37.460 ▲1310K | 44.960 ▲1310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 32.090 ▲1160K | 39.590 ▲1160K |
3. AJC - Cập nhật: 22/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,620 ▲400K | 12,140 ▲350K |
Trang sức 99.9 | 11,610 ▲400K | 12,130 ▲350K |
NL 99.99 | 11,620 ▲400K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,620 ▲400K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,850 ▲400K | 12,150 ▲350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,850 ▲400K | 12,150 ▲350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,850 ▲400K | 12,150 ▲350K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,050 ▲450K | 12,250 ▲450K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,050 ▲450K | 12,250 ▲450K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,050 ▲450K | 12,250 ▲450K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 22/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,452.10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 99,71 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.060 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 108,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức kỷ lục 3.425,4 USD/ounce trong phiên đầu tuần, nhờ đồng USD suy yếu và căng thẳng thương mại Mỹ - Trung leo thang. Giới đầu tư lo ngại về những tác động tiêu cực từ cuộc chiến thuế quan, khiến vàng tiếp tục được xem là kênh trú ẩn an toàn. Đồng USD mất giá sau các phát biểu gây tranh cãi của Tổng thống Mỹ Donald Trump về Chủ tịch Fed, làm gia tăng sức hấp dẫn của vàng.
Từ đầu năm 2025 đến nay, giá vàng đã tăng hơn 700 USD/ounce. Các chuyên gia nhận định xu hướng tăng sẽ tiếp diễn trong bối cảnh bất ổn kinh tế và địa chính trị toàn cầu chưa hạ nhiệt. Trong nước, giá vàng miếng cũng tăng mạnh, đưa chênh lệch so với thế giới lên khoảng 10,4 triệu đồng/lượng, chưa bao gồm thuế và phí.