![]() |
Giá vàng hôm nay 21/4: Vàng nhẫn "neo" cao sát mốc 114 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 21/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 duy trì mức giá của sáng hôm qua là 109,5 triệu đồng/lượng mua vào và 113,5 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh duy trì mức giá mua và giá bán ở mức 109,5 triệu đồng/lượng mua vào và 113,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 109,5 triệu đồng/lượng mua vào và 113,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 111,1 triệu đồng/lượng mua vào và 114 triệu đồng/lượng bán ra.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 110,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 113,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 112 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 114 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 500 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu neo ở mức cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng neo ở mức cao.
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC HCM | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC ĐN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,330 ▲400K | 11,610 ▲350K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,320 ▲400K | 11,600 ▲350K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
TPHCM - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Hà Nội - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Hà Nội - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Đà Nẵng - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Miền Tây - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Miền Tây - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 ▲3990K | 115.880 ▲3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 ▲3970K | 115.170 ▲3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 ▲3960K | 114.940 ▲3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.650 ▲3000K | 87.150 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.510 ▲2340K | 68.010 ▲2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.910 ▲1670K | 48.410 ▲1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 ▲3670K | 106.360 ▲3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.410 ▲2440K | 70.910 ▲2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲2600K | 75.550 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.530 ▲2720K | 79.030 ▲2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.150 ▲1500K | 43.650 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.930 ▲1320K | 38.430 ▲1320K |
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,220 ▲400K | 11,790 ▲450K |
Trang sức 99.9 | 11,210 ▲400K | 11,780 ▲450K |
NL 99.99 | 11,220 ▲400K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,220 ▲400K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 21/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3372,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng đến 45,26 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.120 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 105,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục biến động mạnh trong thời gian tới do tác động từ thương mại toàn cầu, chính sách tiền tệ và căng thẳng địa chính trị. Trong ngắn hạn, áp lực chốt lời và sự chú ý chuyển hướng sang mùa công bố lợi nhuận có thể khiến giá điều chỉnh về vùng 3.300 - 3.100 USD/ounce. Tuy nhiên, triển vọng trung và dài hạn vẫn tích cực khi dòng tiền có xu hướng tìm đến vàng như một tài sản trú ẩn an toàn, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu còn nhiều bất ổn.
Nhiều chuyên gia kỳ vọng giá vàng sẽ hướng tới mốc 3.500 USD/ounce trong nửa đầu năm 2026, nhờ các yếu tố hỗ trợ như đồng USD yếu, chính sách lãi suất chưa ổn định và khả năng xuất hiện các cú sốc chính trị. Đây được xem là giai đoạn tích lũy trước chu kỳ tăng trưởng mới của thị trường vàng.