![]() |
Giá vàng hôm nay 18/4: Vàng nhẫn tiếp đà "bật" tăng lên ngưỡng 118 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 18/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 tăng 3,5 triệu đồng cả giá mua và bán lên lần lượt 114 triệu đồng/lượng và 117 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn thêm 4 triệu đồng ở cả 2 chiều lên lần lượt 114,5 triệu đồng/lượng và 117,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 114 triệu đồng/lượng mua vào và 117 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 3,5 triệu đồng giá mua và 3,4 triệu đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 115 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 3 triệu đồng cả chiều mua và bán so với sáng hôm qua.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 113,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 116,5 triệu đồng/lượng, tăng 3,3 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu mua vào 115,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang bán ra thấp hơn 1 triệu đồng so với các thương hiệu khác.Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 13:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC HCM | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼550K | 11,260 ▼500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▼550K | 11,250 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
TPHCM - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Hà Nội - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Hà Nội - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Đà Nẵng - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Miền Tây - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Miền Tây - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 109.500 ▼4000K | 112.000 ▼4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 109.390 ▼3990K | 111.890 ▼3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 108.700 ▼3970K | 111.200 ▼3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 108.480 ▼3960K | 110.980 ▼3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.650 ▼3000K | 84.150 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.170 ▼2340K | 65.670 ▼2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.240 ▼1670K | 46.740 ▼1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.190 ▼3670K | 102.690 ▼3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.970 ▼2440K | 68.470 ▼2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.450 ▼2600K | 72.950 ▼2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.810 ▼2720K | 76.310 ▼2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.650 ▼1500K | 42.150 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.610 ▼1320K | 37.110 ▼1320K |
3. AJC - Cập nhật: 19/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,970 ▼350K | 11,590 ▼250K |
Trang sức 99.9 | 10,960 ▼350K | 11,580 ▼250K |
NL 99.99 | 10,970 ▼350K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,970 ▼350K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 18/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3327,00 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 6,02 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.060 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 104,83 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Thị trường vàng tiếp tục duy trì sức hút mạnh mẽ dù xuất hiện đợt chốt lời nhẹ sau khi dữ liệu việc làm Mỹ công bố tích cực hơn kỳ vọng. Việc số đơn xin trợ cấp thất nghiệp thấp hơn dự báo cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn vững vàng, khiến một số nhà đầu tư tạm thời bán ra.
Tuy nhiên, giá vàng vẫn trụ vững nhờ lo ngại rủi ro địa chính trị, cùng với động thái cắt giảm lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu. Trên biểu đồ kỹ thuật, giá vàng kỳ hạn tháng 6 vẫn nằm trong xu hướng tăng, với mốc mục tiêu 3.500 USD/ounce đang được phe mua theo đuổi.
Các chuyên gia như Tim Waterer và Jerry Prior đều nhận định tâm lý phòng thủ và tình hình bất định hiện nay sẽ tiếp tục hỗ trợ đà tăng của vàng. Dự báo từ ANZ và Goldman Sachs cũng củng cố triển vọng tích cực với mức giá tiệm cận 3.600 USD vào cuối năm.