![]() |
Giá vàng hôm nay 16/4: Vàng nhẫn tăng "dựng đứng" lên mức 107 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 tăng 1 triệu đồng cả mua và bán lên lần lượt 103 triệu đồng/lượng và 106 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn thêm 1,2 triệu đồng chiều mua và 1,5 triệu đồng chiều bán lên 103,2 triệu đồng/lượng và 106,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 102,8 triệu đồng/lượng mua vào và 106 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng giá mua và 900.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 104,1 triệu đồng/lượng mua vào và 107 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,5 triệu đồng chiều mua và 800.000 đồng chiều bán so với sáng hôm qua.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 103,4 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 106,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 105,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 108 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 700.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 16/04/2025 14:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 ▲6500K | 114,500 ▲6500K |
AVPL/SJC HCM | 112,000 ▲6500K | 114,500 ▲6500K |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 ▲6500K | 114,500 ▲6500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,000 ▲700K | 11,230 ▲670K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,990 ▲700K | 11,220 ▲670K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
TPHCM - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Hà Nội - PNJ | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Hà Nội - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Đà Nẵng - PNJ | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Miền Tây - PNJ | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Miền Tây - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 110.200 ▲7400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▲6500K | 114.500 ▲6500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 110.200 ▲7400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 110.200 ▲7400K | 113.200 ▲7200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 110.200 ▲7400K | 112.700 ▲7400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.090 ▲7390K | 112.590 ▲7390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 109.400 ▲7340K | 111.900 ▲7340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.170 ▲7320K | 111.670 ▲7320K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 82.180 ▲5550K | 84.680 ▲5550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 63.580 ▲4330K | 66.080 ▲4330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 44.530 ▲3070K | 47.030 ▲3070K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.830 ▲6770K | 103.330 ▲6770K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 66.400 ▲4520K | 68.900 ▲4520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 70.910 ▲4810K | 73.410 ▲4810K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 74.290 ▲5040K | 76.790 ▲5040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 39.910 ▲2770K | 42.410 ▲2770K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 34.840 ▲2440K | 37.340 ▲2440K |
3. AJC - Cập nhật: 16/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,810 ▲660K | 11,330 ▲690K |
Trang sức 99.9 | 10,800 ▲660K | 11,320 ▲690K |
NL 99.99 | 10,810 ▲660K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,810 ▲660K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,040 ▲720K | 11,340 ▲690K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,040 ▲720K | 11,340 ▲690K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,040 ▲720K | 11,340 ▲690K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,200 ▲650K | 11,450 ▲650K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,200 ▲650K | 11,450 ▲650K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,200 ▲650K | 11,450 ▲650K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3264,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 6,78 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.040 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 102,12 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tiếp tục xu hướng tăng mạnh, với mục tiêu ngắn hạn là vượt ngưỡng 3.300 USD/ounce và xa hơn là 3.500 USD. Các chuyên gia cho rằng dù có thể xuất hiện điều chỉnh ngắn hạn, xu hướng tăng vẫn chiếm ưu thế nhờ đồng USD suy yếu, lợi suất trái phiếu thấp và bất ổn địa chính trị toàn cầu. Ngưỡng kháng cự trước mắt là 3.263 và 3.275 USD; hỗ trợ tại 3.193 và 3.160 USD. Nhiều chiến lược gia nhận định vàng có thể đạt 4.000 USD/ounce nếu kinh tế Mỹ bước vào suy thoái, khi dòng tiền tiếp tục đổ vào tài sản an toàn như kim loại quý.