![]() |
Giá vàng hôm nay 19/4: Vàng nhẫn tiếp đà tăng "khủng" neo ở mốc 120 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 19/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 neo ở mức 114 triệu đồng/lượng mua vào và 117 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn thêm 500.000 đồng giá mua và 1 triệu đồng giá bán lên lần lượt 115 triệu đồng/lượng và 118,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 114 triệu đồng/lượng mua vào và 117 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với rạng sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 116,5 triệu đồng/lượng mua vào và 119,5 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,5 triệu đồng cả chiều mua và bán so với sáng hôm qua.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 115 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu mua vào 117 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào và bán ra thấp hơn 1 triệu đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC HCM | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼550K | 11,260 ▼500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▼550K | 11,250 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
TPHCM - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Hà Nội - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Hà Nội - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Đà Nẵng - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Miền Tây - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Miền Tây - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 109.500 ▼4000K | 112.000 ▼4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 109.390 ▼3990K | 111.890 ▼3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 108.700 ▼3970K | 111.200 ▼3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 108.480 ▼3960K | 110.980 ▼3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.650 ▼3000K | 84.150 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.170 ▼2340K | 65.670 ▼2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.240 ▼1670K | 46.740 ▼1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.190 ▼3670K | 102.690 ▼3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.970 ▼2440K | 68.470 ▼2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.450 ▼2600K | 72.950 ▼2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.810 ▼2720K | 76.310 ▼2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.650 ▼1500K | 42.150 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.610 ▼1320K | 37.110 ▼1320K |
3. AJC - Cập nhật: 19/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,770 ▼550K | 11,340 ▼500K |
Trang sức 99.9 | 10,760 ▼550K | 11,330 ▼500K |
NL 99.99 | 10,770 ▼550K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,770 ▼550K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 19/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3327,00 USD/ounce, tăng 1,08% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.370 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 105,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới ngày 19/4 điều chỉnh nhẹ sau khi đạt đỉnh hơn 3.350 USD/ounce, do số liệu việc làm Mỹ khả quan vượt dự báo, khiến một bộ phận nhà đầu tư tranh thủ chốt lời. Tuy vậy, xu hướng tăng vẫn được duy trì nhờ lo ngại bất ổn kinh tế - chính trị và đồng USD suy yếu.
Các chuyên gia từ CPM Group và Kitco khuyến nghị nhà đầu tư tiếp tục nắm giữ vàng, xem nhịp điều chỉnh là cơ hội mua vào. Từ đầu năm đến nay, giá vàng đã tăng khoảng 700 USD, trong đó một nửa đến từ chỉ 9 phiên gần nhất. Dự kiến trong kỳ nghỉ lễ Phục Sinh, giá vàng không biến động mạnh, nhưng vẫn chịu tác động từ các dữ liệu kinh tế Mỹ và phát biểu của quan chức Fed.