Bài liên quan |
Giá vàng hôm nay 20/10: Trang sức vàng tăng giá ngày lễ 20/10 |
Giá vàng hôm nay 21/10: Vàng miếng SJC tăng vọt |
Giá vàng hôm nay 22/10: Vàng 9999 đồng loạt tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay 23/10: Vàng thế giới kéo vàng nhẫn cùng phá kỷ lục |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 10h ngày 23/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức 87 - 89 triệu đồng/lượng, không có thay đổi giá mua vào và giá bán ra so với cuối ngày 22/10. Chênh lệch giá mua - bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.Giá vàng thế giới tiếp tục tăng.
Giá vàng nhẫn của một số thương hiệu vàng tại Hà Nội có thay đổi theo hướng tăng so với phiên trước. Giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 86,6 i 87,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng nhẫn SJC loại 1-5 chỉ ở mức 86,3 – 87,6 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở ngưỡng 86,28 - 87,78 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 23/10 tại Bảo Tín Mạnh Hải |
Dưới đây là bảng cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 06/12/2024 14:39 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▼300K | 85,200 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▼300K | 85,200 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▼300K | 85,200 ▼300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,900 ▼300K | 83,200 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,800 ▼300K | 83,100 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▼300K | 85,200 ▼300K |
2. PNJ - Cập nhật: 06/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.000 ▼200K | 84.000 ▼350K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▼300K | 85.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.900 ▼300K | 83.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.820 ▼300K | 83.620 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.960 ▼300K | 82.960 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.270 ▼270K | 76.770 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.530 ▼220K | 62.930 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.670 ▼200K | 57.070 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.160 ▼190K | 54.560 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.810 ▼180K | 51.210 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.720 ▼170K | 49.120 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.570 ▼120K | 34.970 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.140 ▼110K | 31.540 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.370 ▼100K | 27.770 ▼100K |
3. AJC - Cập nhật: 06/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,200 ▼30K | 8,410 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 8,190 ▼30K | 8,400 ▼20K |
NL 99.99 | 8,210 ▼30K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,190 ▼30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,290 ▼30K | 8,420 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,270 ▼30K | 8,520 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,270 ▼30K | 8,520 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,270 ▼30K | 8,520 ▼30K |
Giá vàng thế giới
Ghi nhận lúc 10h ngày 23/10/2024, giá vàng thế giới theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.742,5 USD/ounce, tăng 3,5 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.757,1 USD/ounce.
Sáng 23/10, vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức hơn 85 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Biểu đồ giá vàng thế giới. Nguồn Tradingview |
Vàng tăng giá trong bối cảnh đồng USD cũng leo thang những phiên gần đây. Mặt hàng kim loại quý tăng chủ yếu do căng thẳng gia tăng tại khu vực Trung Đông khi quân đội Israel tiếp tục tập kích các cứ điểm quân sự của Hezbollah ở Lebanon.
Giá vàng thế giới còn được hỗ trợ khi dòng tiền đổ vào thị trường chứng khoán Mỹ có dấu hiệu giảm sau khi các chỉ số Dow Jones, S&P500, Nasdaq đều liên tiếp lập kỷ lục trong gần 5 tháng qua.
Chỉ số công nghiệp Dow Jones của Mỹ ghi nhận chuỗi tăng kéo dài từ tháng 3/2020 tới nay, điểm số tăng gần gấp đôi, từ mức dưới 22.000 điểm lên đỉnh cao lịch sử 43.275 điểm cuối tuần trước.
Sau 6 phiên tăng điểm và liên tục lập kỷ lục cao mới, Dow Jones có 2 phiên giảm điểm hôm 21/10 và đầu phiên 22/10 (tối 22/10 giờ Việt Nam).
Chứng khoán Mỹ có thể bước vào giai đoạn đi ngang và có thể giảm khi áp lực chốt lời lên cao và sắp tới sẽ thiếu thông tin hỗ trợ. Mùa báo cáo kết quả kinh doanh sắp qua đi. Dòng tiền vào chứng khoán Trung Quốc cũng chậm lại sau khi chỉ số CSI 300 có đợt tăng tới hơn 30%.