Bài liên quan |
Giá vàng hôm nay 17/10: Vàng nhẫn 9999 lập đỉnh mới |
Giá vàng hôm nay 18/10: Vàng nhẫn 9999 tiếp đà tăng mạnh |
Giá vàng hôm nay 19/10: Vàng thế giới kéo vàng nhẫn tăng sốc |
Giá vàng hôm nay 20/10: Trang sức vàng tăng giá ngày lễ 20/10 |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 10h10 ngày 20/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng mua vào ở mức 84 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 86 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua vào – bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng SJC đang là 2 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức 84 – 86 triệu đồng/lượng, không thay đổi ở cả chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.
Trong khi giá vàng miếng hiện vẫn đứng yên thì giá vàng nhẫn tiếp tục tăng mạnh. Giá vàng nhẫn được SJC niêm yết ở mức 84 – 85,3 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá so với chốt phiên liền trước.
Cùng thời điểm, giá vàng nhẫn được Doji niêm yết ở mức 84,70 – 85,70 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 150.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước. Đây là mức cao nhất trong lịch sử của giá vàng nhẫn.
Giá vàng hôm nay 20/10 tại Bảo Tín Mạnh Hải |
Cập nhật giá vàng cụ thể như sau:
1. DOJI - Cập nhật: 21/11/2024 10:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲500K | 85,000 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲500K | 84,900 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 21/11/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
TPHCM - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲600K | 85.300 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲600K | 85.220 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲600K | 84.550 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲550K | 78.240 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲450K | 64.130 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲400K | 58.150 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲390K | 55.600 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲360K | 52.180 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲350K | 50.050 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲250K | 35.640 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲230K | 32.140 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲200K | 28.300 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 21/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,380 ▲60K | 8,590 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 8,370 ▲60K | 8,580 ▲60K |
NL 99.99 | 8,440 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,370 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Giá vàng thế giới
Ghi nhận lúc 10h10 ngày 20/10/2024, giá vàng thế giới theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.721,9 USD/oz, tăng 16,8 USD/oz so với chốt phiên giao dịch trước.
Quy đổi giá vàng thế giới theo tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 20/10: 1 USD = 25.380 VND, giá vàng thế giới tương đương 83,23 triệu đồng/lượng, thấp hơn 2,77 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC bán ra cùng thời điểm.
Biểu đồ giá vàng thế giới. Nguồn Tradingview |
Theo các nhà phân tích, giá vàng tiếp tục hưởng lợi từ bất ổn địa chính trị gia tăng và chu kỳ nới lỏng mới của Cục Dự trữ Liên bang (Fed). Lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của vàng, vốn là tài sản không sinh lời.
Sự bất ổn tại Trung Đông gia tăng với xung đột giữa Israel và các lực lượng vũ trang trong khu vực cũng là yếu tố quan trọng tác động tới thị trường vàng. Các nhà đầu tư đổ xô đến vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Ricardo Evangelista, nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades cho biết, bất ổn địa chính trị, tăng trưởng kinh tế chậm ở các khu vực chính, sự thay đổi trong chính sách của ngân hàng trung ương hướng tới lãi suất thấp hơn và cuộc bầu cử tổng thống Mỹ tác động tới giá vàng.