Thứ bảy 06/12/2025 16:18
Hotline: 024.355.63.010
Email: banbientap.dnhn@gmail.com
Thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay 31/12, thị trường trong nước hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua, các giao dịch lao rai. Năm 2024, niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu.
Giá lúa gạo hôm nay 28/12: Giá lúa tươi ở một số loại tiếp đà giảm so với hôm qua Giá lúa gạo hôm nay 29/12: Thị trường gạo biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng

Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều so với hôm qua ở cả mặt hàng lúa và gạo.

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2024, Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo sau Ấn Độ 17 triệu tấn, Thái Lan 10 triệu tấn.

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giữ giá ổn định
Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg .

Giá lúa trong nước

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới có xu hướng ngưng trệ, giá giảm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, ít người mua. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán đều nguồn lúa vụ mùa vùng Miệt Thứ, giá đứng so với cuối tuần trước.

Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa, một số bạn hàng bỏ cọc do lúa thu hồi thấp. Tại Sóc Trăng, vắng người mua, giá chào giảm. Tại Long An, giao dịch tiếp tục chậm, đa số lúa chờ thu hoạch.

Giá lúa khô

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

8.900

Đài thơm 8

8.800

OM 5451

8.200

Japonica

9.600

RVT

10.00

OM 34

7.800

ST24 - ST25

13.500

OM 380

8.000

Khu vực An Giang

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.500 - 7.800

Đài Thơm 8

7.500 - 7.700

OM 34

5.700 - 6.000

OM 380

5.500 - 5.800

Nàng Hoa

8.600 - 8.800

Japonica

7.400 - 7.600

ST24 - ST25

10.000 - 10.500

IR 504

6.000 - 6.200

Khu vực Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, và Long An - Tây Ninh

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.400 - 7.700

Đài Thơm 8

7.300 - 7.600

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

7.900 - 8.200

OM 380

5.600 - 6.000

OM 34

5.600 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.600 - 10.500

RVT

8.000 - 8.300

Khu vực Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.300 - 7.600

Đài Thơm 8

7.200 - 7.500

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

8.000 - 8.500

OM 380

5.700 - 6.000

OM 34

5.500 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.700 - 10.300

RVT

7.800 - 8.300

Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 30/12, thị trường đi ngang.

Giống nếp

Giá (đồng/ kg)

Nếp IR 4625 (tươi)

8.200 - 8.400

Nếp Long An 3 tháng khô

9.800 - 10.000

Giá gạo trong nước

Tại các địa phương hôm nay ghi nhận lượng hàng hóa về lai rai, gạo các loại bình ổn, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giá các loại tương đối ổn định, giao dịch chậm, kho mua ít. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, kho chợ hỏi mua lai rai ngang giá

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai về từ đồng ven biển và gạo OM5451 vụ mới về sớm. Kho chợ mua lai rai gạo thơm, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo đẹp cho giá nhích.

Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua, giá giữ ổn định. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg.

Giống gạo

Giá (đồng/ kg)

Nàng Nhen

28.000

Gạo Trắng

16.000 - 17.500

Gạo Thường

17.000 - 18.500

Gạo Thơm

20.000 - 22.000

Gạo Jasmine

18.000 - 20.000

Gạo Nàng Hoa

21.500

Gạo Tẻ thường

15.000 - 16.000

Gạo Thơm Thái hạt dài

20.000 - 22.000

Gạo Hương Lài

23.000

Gạo Thơm Đài Loan

21.000

Gạo Nhật

22.000

Gạo Sóc thường

18.500

Gạo Sóc Thái

21.000

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg dao động ở 10.700 - 10.900 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg.

Tại thị trường xuất khẩu

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.

Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.

Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.

Hiện 1 tấn gạo khi xuất khẩu sang châu Âu đang có giá hơn 1.000 USD/tấn. Không chỉ bán giá cao kỷ lục mà hạt gạo Việt Nam còn định vị được thị trường đặc biệt chủ động được đầu ra sản phẩm.

Năm 2024, Việt Nam đạt kỷ lục cả về sản lượng và giá trị xuất khẩu, khoảng 9 triệu tấn với 5,7 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân cũng đạt mức cao nhất từ trước tới nay với trên 600 USD/tấn. Giá bình quân xuất khẩu gạo của Việt Nam trong ba năm vừa qua đã có hành trình tăng ấn tượng, tăng tới trên 28%, kéo theo kim ngạch xuất khẩu cũng tăng trưởng hai con số.

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng lượng gạo xuất khẩu. Philippines rất ưa chuộng gạo thơm, nên dù thế giới có nguồn cung tăng từ Ấn Độ nhưng cũng không thay thế được gạo Việt Nam. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia.

Xuất khẩu gạo lập kỷ lục xuất khẩu 9 triệu tấn năm 2024 nhờ sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu thị trường. Về sản xuất, nông dân Việt Nam đang tập trung sản xuất các giống lúa chất lượng cao, được thị trường quốc tế ưa chuộng như Đài Thơm 8, OM 18, các giống ST,… bán được giá, hiệu quả kinh tế cao. Việt Nam cũng nhập rất nhiều gạo giá rẻ từ Ấn Độ, Pakistan… để phục vụ chế biến và tiêu dùng cho phân khúc bình dân. Ngoài ra, còn có nguồn lúa gạo từ Campuchia vừa phục vụ tiêu dùng, vừa xuất khẩu do nước này chưa có hạ tầng chế biến tốt như Việt Nam.

Niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà 2024 với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu. Đặc biệt, với những cánh đồng có liên kết, sản xuất lúa chất lượng cao bà con đã và đang có mức thu nhập tăng khá tốt.

Xuất khẩu tăng cao kỷ lục, người trồng lúa được mùa, được giá tiếp tục khẳng định bước chuyển động của ngành lúa, gạo nước ta đó là bám sát chỉ đạo của Chính phủ thực hiện hiệu quả đề án 1 triệu ha. Đặc biệt, tập trung sản xuất lúa thơm, gạo ngon để cạnh tranh xuất khẩu bền vững.

Tin bài khác
Giá xăng dầu hôm nay 6/12: Giá dầu thế giới tiếp tục tăng cao

Giá xăng dầu hôm nay 6/12: Giá dầu thế giới tiếp tục tăng cao

Giá xăng dầu hôm nay 6/12/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 19.822 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 20.460 đồng/lít. Tại thị trường thế giới, giá dầu tăng lên mức cao nhất hai tuần nhờ kỳ vọng Fed hạ lãi suất và rủi ro địa chính trị gia tăng.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 6/12: Đồng yên duy trì ở ngưỡng 155 JPY/USD

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 6/12: Đồng yên duy trì ở ngưỡng 155 JPY/USD

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 6/12/2025 ghi nhận tăng nhẹ ở một số ngân hàng trong nước; Tại thị trường quốc tế, đồng yên duy trì ở mức 155/USD nhờ kỳ vọng BOJ nâng lãi suất trong tháng 12.
Giá vàng hôm nay 6/12: Vàng nhẫn tăng mạnh nhất 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 6/12: Vàng nhẫn tăng mạnh nhất 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 6/12/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đồng loạt tăng, giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh.
Giá tiêu hôm nay 6/12/2025: Giá tiêu trong nước quay đầu giảm mạnh

Giá tiêu hôm nay 6/12/2025: Giá tiêu trong nước quay đầu giảm mạnh

Giá tiêu hôm nay 6/12/2025, ghi nhận giá tiêu giảm xuống vùng 147.000–148.500 đồng/kg, trong khi xuất khẩu tháng 11/2025 vẫn giữ đà tích cực với kim ngạch hơn 120 triệu USD.
Giá cao su hôm nay 6/12/2025: Giá cao su trong nước ổn định, thế giới tiếp đà giảm

Giá cao su hôm nay 6/12/2025: Giá cao su trong nước ổn định, thế giới tiếp đà giảm

Giá cao su hôm nay 6/12 ghi nhận giá cao su thế giới tiếp tục giảm do cung – cầu yếu dù giá dầu tăng, trong khi thị trường trong nước vẫn giữ ổn định giá thu mua nguyên liệu.
Giá thép hôm nay 6/12: Thị trường quốc tế giảm, nguồn cung tăng cuối năm

Giá thép hôm nay 6/12: Thị trường quốc tế giảm, nguồn cung tăng cuối năm

Giá thép hôm nay 6/12 trong nước ổn định, dao động 12.520 - 13.640 đồng/kg. Tại thị trường quốc tế, giá thép và quặng sắt giảm khi nguồn cung tăng mạnh cuối năm, trong khi nhu cầu Trung Quốc suy yếu.
Giá bạc hôm nay 6/12/2025: Giá bạc trong nước và thế giới có dấu hiệu phục hồi

Giá bạc hôm nay 6/12/2025: Giá bạc trong nước và thế giới có dấu hiệu phục hồi

Giá bạc hôm nay 6/12 ghi nhận giá bạc thế giới có dấu hiệu tăng trở lại sau phiên điều chỉnh, trong khi thị trường trong nước cũng biến động theo xu hướng quốc tế.
Giá cà phê hôm nay 6/12/2025: Giá cà phê trong nước lao dốc gần 2.000 đồng/kg sau 3 ngày

Giá cà phê hôm nay 6/12/2025: Giá cà phê trong nước lao dốc gần 2.000 đồng/kg sau 3 ngày

Giá cà phê hôm nay 6/12/2025 ghi nhận trong nước tiếp tục rơi sâu do thu hoạch rộ khiến nguồn cung tăng mạnh, trong khi thị trường thế giới còn biến động bởi thời tiết và sản lượng.
Giá sầu riêng hôm nay 6/12: Sầu riêng Thái tăng vượt mức 130.000 đồng/kg

Giá sầu riêng hôm nay 6/12: Sầu riêng Thái tăng vượt mức 130.000 đồng/kg

Giá sầu riêng hôm nay 6/12, thị trường có xu hướng tăng nhẹ đối với các loại sầu riêng, trong đó, sầu riêng Musang King và sầu riêng Ri6 có kho tăng đến 5.000 đồng/kg so với hôm những ngày trong tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 6/12/2025: Đồng USD giảm

Tỷ giá USD hôm nay 6/12/2025: Đồng USD giảm

Sáng 6/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.151 đồng.
Dự báo giá vàng 6/12: Giá vàng nhẫn, vàng miếng "bật" tăng mạnh

Dự báo giá vàng 6/12: Giá vàng nhẫn, vàng miếng "bật" tăng mạnh

Dự báo giá vàng ngày 6/12/2025 dự kiến giá vàng thế giới và giá vàng trong nước có xu hướng tăng.
Dự báo giá cà phê 6/12: Cà phê trong nước đảo chiều tăng cao

Dự báo giá cà phê 6/12: Cà phê trong nước đảo chiều tăng cao

Dự báo giá cà phê 6/12/2025 dự kiến tăng 200 - 500 đồng/kg, dao động 103.300 - 104.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Dự báo giá tiêu 6/12: Tiêu trong nước và thế giới giảm sâu

Dự báo giá tiêu 6/12: Tiêu trong nước và thế giới giảm sâu

Dự báo giá tiêu 6/12/2025 dự kiến giảm 500 - 1.500 đồng/kg, dao động trong khoảng từ 147.000 - 148.500 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Giá vàng hôm nay 5/12: Vàng nhẫn giảm sâu gần 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 5/12: Vàng nhẫn giảm sâu gần 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 5/12/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đồng loạt giảm, giá vàng thế giới cũng giảm mạnh.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 5/12: Đồng Yên tiếp tục tăng nhờ kỳ vọng BOJ thắt chặt chính sách

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 5/12: Đồng Yên tiếp tục tăng nhờ kỳ vọng BOJ thắt chặt chính sách

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 5/12/2025 ghi nhận tăng nhẹ ở một số ngân hàng trong nước; Tại thị trường quốc tế, đồng Yên tăng lên quanh 155 JPY/USD khi kỳ vọng BOJ nâng lãi suất gia tăng, USD suy yếu và thị trường theo dõi tín hiệu chính sách mới.