Thứ năm 18/09/2025 08:42
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay 31/12, thị trường trong nước hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua, các giao dịch lao rai. Năm 2024, niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu.
Giá lúa gạo hôm nay 28/12: Giá lúa tươi ở một số loại tiếp đà giảm so với hôm qua Giá lúa gạo hôm nay 29/12: Thị trường gạo biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng

Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều so với hôm qua ở cả mặt hàng lúa và gạo.

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2024, Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo sau Ấn Độ 17 triệu tấn, Thái Lan 10 triệu tấn.

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giữ giá ổn định
Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg .

Giá lúa trong nước

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới có xu hướng ngưng trệ, giá giảm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, ít người mua. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán đều nguồn lúa vụ mùa vùng Miệt Thứ, giá đứng so với cuối tuần trước.

Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa, một số bạn hàng bỏ cọc do lúa thu hồi thấp. Tại Sóc Trăng, vắng người mua, giá chào giảm. Tại Long An, giao dịch tiếp tục chậm, đa số lúa chờ thu hoạch.

Giá lúa khô

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

8.900

Đài thơm 8

8.800

OM 5451

8.200

Japonica

9.600

RVT

10.00

OM 34

7.800

ST24 - ST25

13.500

OM 380

8.000

Khu vực An Giang

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.500 - 7.800

Đài Thơm 8

7.500 - 7.700

OM 34

5.700 - 6.000

OM 380

5.500 - 5.800

Nàng Hoa

8.600 - 8.800

Japonica

7.400 - 7.600

ST24 - ST25

10.000 - 10.500

IR 504

6.000 - 6.200

Khu vực Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, và Long An - Tây Ninh

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.400 - 7.700

Đài Thơm 8

7.300 - 7.600

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

7.900 - 8.200

OM 380

5.600 - 6.000

OM 34

5.600 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.600 - 10.500

RVT

8.000 - 8.300

Khu vực Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.300 - 7.600

Đài Thơm 8

7.200 - 7.500

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

8.000 - 8.500

OM 380

5.700 - 6.000

OM 34

5.500 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.700 - 10.300

RVT

7.800 - 8.300

Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 30/12, thị trường đi ngang.

Giống nếp

Giá (đồng/ kg)

Nếp IR 4625 (tươi)

8.200 - 8.400

Nếp Long An 3 tháng khô

9.800 - 10.000

Giá gạo trong nước

Tại các địa phương hôm nay ghi nhận lượng hàng hóa về lai rai, gạo các loại bình ổn, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giá các loại tương đối ổn định, giao dịch chậm, kho mua ít. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, kho chợ hỏi mua lai rai ngang giá

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai về từ đồng ven biển và gạo OM5451 vụ mới về sớm. Kho chợ mua lai rai gạo thơm, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo đẹp cho giá nhích.

Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua, giá giữ ổn định. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg.

Giống gạo

Giá (đồng/ kg)

Nàng Nhen

28.000

Gạo Trắng

16.000 - 17.500

Gạo Thường

17.000 - 18.500

Gạo Thơm

20.000 - 22.000

Gạo Jasmine

18.000 - 20.000

Gạo Nàng Hoa

21.500

Gạo Tẻ thường

15.000 - 16.000

Gạo Thơm Thái hạt dài

20.000 - 22.000

Gạo Hương Lài

23.000

Gạo Thơm Đài Loan

21.000

Gạo Nhật

22.000

Gạo Sóc thường

18.500

Gạo Sóc Thái

21.000

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg dao động ở 10.700 - 10.900 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg.

Tại thị trường xuất khẩu

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.

Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.

Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.

Hiện 1 tấn gạo khi xuất khẩu sang châu Âu đang có giá hơn 1.000 USD/tấn. Không chỉ bán giá cao kỷ lục mà hạt gạo Việt Nam còn định vị được thị trường đặc biệt chủ động được đầu ra sản phẩm.

Năm 2024, Việt Nam đạt kỷ lục cả về sản lượng và giá trị xuất khẩu, khoảng 9 triệu tấn với 5,7 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân cũng đạt mức cao nhất từ trước tới nay với trên 600 USD/tấn. Giá bình quân xuất khẩu gạo của Việt Nam trong ba năm vừa qua đã có hành trình tăng ấn tượng, tăng tới trên 28%, kéo theo kim ngạch xuất khẩu cũng tăng trưởng hai con số.

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng lượng gạo xuất khẩu. Philippines rất ưa chuộng gạo thơm, nên dù thế giới có nguồn cung tăng từ Ấn Độ nhưng cũng không thay thế được gạo Việt Nam. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia.

Xuất khẩu gạo lập kỷ lục xuất khẩu 9 triệu tấn năm 2024 nhờ sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu thị trường. Về sản xuất, nông dân Việt Nam đang tập trung sản xuất các giống lúa chất lượng cao, được thị trường quốc tế ưa chuộng như Đài Thơm 8, OM 18, các giống ST,… bán được giá, hiệu quả kinh tế cao. Việt Nam cũng nhập rất nhiều gạo giá rẻ từ Ấn Độ, Pakistan… để phục vụ chế biến và tiêu dùng cho phân khúc bình dân. Ngoài ra, còn có nguồn lúa gạo từ Campuchia vừa phục vụ tiêu dùng, vừa xuất khẩu do nước này chưa có hạ tầng chế biến tốt như Việt Nam.

Niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà 2024 với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu. Đặc biệt, với những cánh đồng có liên kết, sản xuất lúa chất lượng cao bà con đã và đang có mức thu nhập tăng khá tốt.

Xuất khẩu tăng cao kỷ lục, người trồng lúa được mùa, được giá tiếp tục khẳng định bước chuyển động của ngành lúa, gạo nước ta đó là bám sát chỉ đạo của Chính phủ thực hiện hiệu quả đề án 1 triệu ha. Đặc biệt, tập trung sản xuất lúa thơm, gạo ngon để cạnh tranh xuất khẩu bền vững.

Tin bài khác
Giá bạc hôm nay 18/9/2025: Giá bạc trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Giá bạc hôm nay 18/9/2025: Giá bạc trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Giá bạc hôm nay 18/9, trong nước và quốc tế cùng lao dốc. Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giá bạc giảm mạnh 26.000 – 27.000 đồng/lượng; trong khi Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh giảm sâu tới 43.000 – 45.000 đồng/lượng so với phiên trước. Trên thị trường thế giới, giá bạc giao ngay tiếp đà giảm, xuống còn 42,01 USD/ounce, tương đương khoảng 1,103 – 1,108 triệu đồng/ounce.
Giá heo hơi hôm nay 18/9/2025: Giá heo hơi giảm trên cả nước, dao động 55.000 – 60.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 18/9/2025: Giá heo hơi giảm trên cả nước, dao động 55.000 – 60.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 18/9, thị trường heo hơi trên cả ba miền tiếp tục xu hướng giảm, dao động trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Trong khi đó, dịch tả lợn châu Phi tại Cao Bằng cơ bản được kiểm soát, nhưng ngành chức năng vẫn cảnh báo nguy cơ tái phát, khuyến cáo người chăn nuôi chưa nên tái đàn sớm.
Giá tiêu hôm nay 18/9: Giá tiêu trong nước đồng loạt giảm

Giá tiêu hôm nay 18/9: Giá tiêu trong nước đồng loạt giảm

Giá tiêu hôm nay 18/9/2025 ghi nhận giá tiêu trong nước đi ngang do nguồn cung hạn chế, trong khi nhu cầu quốc tế và chính sách tiền tệ có thể hỗ trợ thị trường.
Giá sầu riêng hôm nay 18/9: Sầu riêng Thái tiếp tục nhích tăng

Giá sầu riêng hôm nay 18/9: Sầu riêng Thái tiếp tục nhích tăng

Giá sầu riêng hôm nay 18/9, thị trường có sự biến động lên giá đối với sầu riêng Thái tại các kho, dao động chủ yếu ở mức 80.000 - 90.000 đồng/kg; các loại sầu riêng khác giá vẫn đi ngang. Xuất khẩu rau quả Việt Nam bứt phá nhờ sầu riêng.
Giá cà phê hôm nay 18/9/2025: Giá cà phê thế giới giảm kỷ lục, trong nước mất tới 2.200 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 18/9/2025: Giá cà phê thế giới giảm kỷ lục, trong nước mất tới 2.200 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 18/9, tiếp tục “rơi tự do” với mức giảm sâu nhất gần 8% trên sàn New York và hơn 7% trên sàn London, khi dự báo thời tiết cho thấy mưa sẽ trở lại Brazil – vùng trồng cà phê lớn nhất thế giới. Thị trường trong nước cũng đồng loạt giảm mạnh 1.300 – 2.200 đồng/kg, đưa giá thu mua cà phê tại Tây Nguyên về mức 120.200 – 121.500 đồng/kg.
Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2025: Fed hạ lãi suất, đồng USD đảo chiều tăng

Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2025: Fed hạ lãi suất, đồng USD đảo chiều tăng

Sáng 18/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD giảm 10 đồng, hiện ở mức 25.198 đồng.
Dự báo giá vàng 18/9: Giá vàng nhẫn, vàng miếng có xu hướng đảo chiều giảm

Dự báo giá vàng 18/9: Giá vàng nhẫn, vàng miếng có xu hướng đảo chiều giảm

Dự báo giá vàng ngày 18/9/2025 dự kiến giá vàng thế giới và giá vàng trong nước có xu hướng giảm.
Dự báo giá cà phê 18/9: Giá cà phê trong nước đảo chiều "lao dốc"

Dự báo giá cà phê 18/9: Giá cà phê trong nước đảo chiều "lao dốc"

Dự báo giá cà phê 18/9/2025 dự kiến giảm 1.300 - 2.200 đồng/kg, dao động 120.000 – 121.500 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Dự báo giá tiêu 18/9: Giá tiêu trong nước và thế giới tiếp tục neo đỉnh

Dự báo giá tiêu 18/9: Giá tiêu trong nước và thế giới tiếp tục neo đỉnh

Dự báo giá tiêu 18/9/2025 dự kiến dao động trong khoảng từ 148.000 - 151.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Giá xăng dầu ngày mai (18/9): Dự báo, giá xăng dầu nhiều khả năng biến động trái chiều

Giá xăng dầu ngày mai (18/9): Dự báo, giá xăng dầu nhiều khả năng biến động trái chiều

Dự báo, trong kỳ điều hành ngày mai (18/9), giá xăng có thể tăng, trong khi dầu diesel chịu áp lực giảm
Giá vàng hôm nay 17/9: Giá vàng nhẫn tăng mạnh gần 2 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 17/9: Giá vàng nhẫn tăng mạnh gần 2 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 17/9/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đồng loạt tăng. Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng tăng đến 10,2% nếu tính trong vòng 30 ngày qua.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/9: Đồng Yên dao động trước kỳ vọng Fed hạ lãi suất và bất ổn chính trị Nhật Bản

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/9: Đồng Yên dao động trước kỳ vọng Fed hạ lãi suất và bất ổn chính trị Nhật Bản

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/9/2025 ghi nhận nhích nhẹ tại một số ngân hàng trong nước; USD/JPY giữ quanh 146,45 khi thị trường kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất và lo ngại chính trị Nhật Bản.
Giá thép hôm nay 17/9: Giá thép giảm, quặng sắt phục hồi nhờ sản lượng Trung Quốc

Giá thép hôm nay 17/9: Giá thép giảm, quặng sắt phục hồi nhờ sản lượng Trung Quốc

Giá thép hôm nay 17/9 trong nước ổn định, dao động 12.520 - 13.640 đồng/kg. Tại thị trường quốc tế, giá thép giảm trong khi quặng sắt phục hồi, triển vọng còn chịu tác động từ nhu cầu và thương mại quốc tế.
Giá cao su hôm nay 17/9/2025: Giá cao su thế giới biến động trái chiều, áp lực cạnh tranh gia tăng

Giá cao su hôm nay 17/9/2025: Giá cao su thế giới biến động trái chiều, áp lực cạnh tranh gia tăng

Giá cao su hôm nay 17/9, trong nước tiếp tục giữ ổn định, trong khi thị trường quốc tế ghi nhận diễn biến trái chiều, sàn Tocom (Nhật Bản) giảm đồng loạt, sàn Thượng Hải (Trung Quốc) tăng mạnh ở các kỳ hạn, còn sàn SGX (Singapore) biến động trái chiều. Bên cạnh đó, thỏa thuận miễn thuế cao su giữa Thái Lan và Trung Quốc đang tạo sức ép cạnh tranh mới cho xuất khẩu Việt Nam.
Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Giá bạc Phú Quý bật tăng mạnh, thế giới giảm nhẹ

Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Giá bạc Phú Quý bật tăng mạnh, thế giới giảm nhẹ

Giá bạc hôm nay 17/9, trong nước biến động trái chiều, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Phú Quý đẩy niêm yết tăng mạnh 22.000 - 23.000 đồng/lượng, trong khi Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giảm nhẹ hoặc đi ngang. Trên thị trường thế giới, bạc giao ngay giảm nhẹ về 42,81 USD/ounce. Giới đầu tư thận trọng chờ quyết định hạ lãi suất của Fed, khiến giá bạc điều chỉnh giảm nhẹ.