Chủ nhật 23/03/2025 09:00
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg

31/12/2024 07:45
Giá lúa gạo hôm nay 31/12, thị trường trong nước hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua, các giao dịch lao rai. Năm 2024, niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu.
Giá lúa gạo hôm nay 28/12: Giá lúa tươi ở một số loại tiếp đà giảm so với hôm qua Giá lúa gạo hôm nay 29/12: Thị trường gạo biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng

Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều so với hôm qua ở cả mặt hàng lúa và gạo.

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2024, Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo sau Ấn Độ 17 triệu tấn, Thái Lan 10 triệu tấn.

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giữ giá ổn định
Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg .

Giá lúa trong nước

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới có xu hướng ngưng trệ, giá giảm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, ít người mua. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán đều nguồn lúa vụ mùa vùng Miệt Thứ, giá đứng so với cuối tuần trước.

Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa, một số bạn hàng bỏ cọc do lúa thu hồi thấp. Tại Sóc Trăng, vắng người mua, giá chào giảm. Tại Long An, giao dịch tiếp tục chậm, đa số lúa chờ thu hoạch.

Giá lúa khô

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

8.900

Đài thơm 8

8.800

OM 5451

8.200

Japonica

9.600

RVT

10.00

OM 34

7.800

ST24 - ST25

13.500

OM 380

8.000

Khu vực An Giang

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.500 - 7.800

Đài Thơm 8

7.500 - 7.700

OM 34

5.700 - 6.000

OM 380

5.500 - 5.800

Nàng Hoa

8.600 - 8.800

Japonica

7.400 - 7.600

ST24 - ST25

10.000 - 10.500

IR 504

6.000 - 6.200

Khu vực Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, và Long An - Tây Ninh

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.400 - 7.700

Đài Thơm 8

7.300 - 7.600

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

7.900 - 8.200

OM 380

5.600 - 6.000

OM 34

5.600 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.600 - 10.500

RVT

8.000 - 8.300

Khu vực Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.300 - 7.600

Đài Thơm 8

7.200 - 7.500

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

8.000 - 8.500

OM 380

5.700 - 6.000

OM 34

5.500 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.700 - 10.300

RVT

7.800 - 8.300

Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 30/12, thị trường đi ngang.

Giống nếp

Giá (đồng/ kg)

Nếp IR 4625 (tươi)

8.200 - 8.400

Nếp Long An 3 tháng khô

9.800 - 10.000

Giá gạo trong nước

Tại các địa phương hôm nay ghi nhận lượng hàng hóa về lai rai, gạo các loại bình ổn, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giá các loại tương đối ổn định, giao dịch chậm, kho mua ít. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, kho chợ hỏi mua lai rai ngang giá

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai về từ đồng ven biển và gạo OM5451 vụ mới về sớm. Kho chợ mua lai rai gạo thơm, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo đẹp cho giá nhích.

Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua, giá giữ ổn định. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg.

Giống gạo

Giá (đồng/ kg)

Nàng Nhen

28.000

Gạo Trắng

16.000 - 17.500

Gạo Thường

17.000 - 18.500

Gạo Thơm

20.000 - 22.000

Gạo Jasmine

18.000 - 20.000

Gạo Nàng Hoa

21.500

Gạo Tẻ thường

15.000 - 16.000

Gạo Thơm Thái hạt dài

20.000 - 22.000

Gạo Hương Lài

23.000

Gạo Thơm Đài Loan

21.000

Gạo Nhật

22.000

Gạo Sóc thường

18.500

Gạo Sóc Thái

21.000

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg dao động ở 10.700 - 10.900 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg.

Tại thị trường xuất khẩu

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.

Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.

Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.

Hiện 1 tấn gạo khi xuất khẩu sang châu Âu đang có giá hơn 1.000 USD/tấn. Không chỉ bán giá cao kỷ lục mà hạt gạo Việt Nam còn định vị được thị trường đặc biệt chủ động được đầu ra sản phẩm.

Năm 2024, Việt Nam đạt kỷ lục cả về sản lượng và giá trị xuất khẩu, khoảng 9 triệu tấn với 5,7 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân cũng đạt mức cao nhất từ trước tới nay với trên 600 USD/tấn. Giá bình quân xuất khẩu gạo của Việt Nam trong ba năm vừa qua đã có hành trình tăng ấn tượng, tăng tới trên 28%, kéo theo kim ngạch xuất khẩu cũng tăng trưởng hai con số.

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng lượng gạo xuất khẩu. Philippines rất ưa chuộng gạo thơm, nên dù thế giới có nguồn cung tăng từ Ấn Độ nhưng cũng không thay thế được gạo Việt Nam. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia.

Xuất khẩu gạo lập kỷ lục xuất khẩu 9 triệu tấn năm 2024 nhờ sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu thị trường. Về sản xuất, nông dân Việt Nam đang tập trung sản xuất các giống lúa chất lượng cao, được thị trường quốc tế ưa chuộng như Đài Thơm 8, OM 18, các giống ST,… bán được giá, hiệu quả kinh tế cao. Việt Nam cũng nhập rất nhiều gạo giá rẻ từ Ấn Độ, Pakistan… để phục vụ chế biến và tiêu dùng cho phân khúc bình dân. Ngoài ra, còn có nguồn lúa gạo từ Campuchia vừa phục vụ tiêu dùng, vừa xuất khẩu do nước này chưa có hạ tầng chế biến tốt như Việt Nam.

Niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà 2024 với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu. Đặc biệt, với những cánh đồng có liên kết, sản xuất lúa chất lượng cao bà con đã và đang có mức thu nhập tăng khá tốt.

Xuất khẩu tăng cao kỷ lục, người trồng lúa được mùa, được giá tiếp tục khẳng định bước chuyển động của ngành lúa, gạo nước ta đó là bám sát chỉ đạo của Chính phủ thực hiện hiệu quả đề án 1 triệu ha. Đặc biệt, tập trung sản xuất lúa thơm, gạo ngon để cạnh tranh xuất khẩu bền vững.

Tin bài khác
Giá xăng dầu hôm nay 23/3: Dầu WTI và Brent tuần qua tăng mạnh nhất từ đầu năm

Giá xăng dầu hôm nay 23/3: Dầu WTI và Brent tuần qua tăng mạnh nhất từ đầu năm

Giá xăng dầu hôm nay 23/3/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 19.695 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 20.087 đồng/lit. Tại thị trường quốc tế giá dầu Brent tăng 2,1%, WTI nhích 1,6%, ghi nhận tuần tăng mạnh nhất kể từ đầu năm 2025.
Giá thép hôm nay 23/3: Thép quốc tế tuần qua giảm trước áp lực cung – cầu

Giá thép hôm nay 23/3: Thép quốc tế tuần qua giảm trước áp lực cung – cầu

Giá thép hôm nay 23/3/2025 ghi nhận thị trường trong nước ổn định, dao động 13.330 - 14.140 đồng/kg; Thị trường thép quốc tế, nhu cầu suy yếu, kế hoạch cắt giảm sản lượng tại Trung Quốc và rào cản thương mại gia tăng khiến thị trường thép gặp khó.
Giá tiêu hôm nay 23/3: Tiêu trong nước ổn định ở mức cao 160.500 đồng/kg

Giá tiêu hôm nay 23/3: Tiêu trong nước ổn định ở mức cao 160.500 đồng/kg

Giá tiêu hôm nay 23/3/2025 ghi nhận giá hồ tiêu đang giao dao động 159.000 - 160.500 đồng/kg; trong khi đó, thị trường tiêu thế giới ghi nhận bình ổn.
Giá bạc hôm nay 23/3/2025: Giá bạc trong nước đảo chiều tăng, thế giới duy trì ổn định

Giá bạc hôm nay 23/3/2025: Giá bạc trong nước đảo chiều tăng, thế giới duy trì ổn định

Giá bạc hôm nay 23/3, tại thị trường trong nước, ghi nhận giá bạc đảo chiều tăng nhẹ tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể, tăng từ 1.000 - 6.000 đồng/lượng mua vào và bán ra. Thế giới, giá bạc giao ngay dừng ở mức 33,24 USD/ounce, ổn đinh so với phiên trước đó 22/3.
Giá heo hơi hôm nay 23/3/2025: Giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm tại nhiều địa phương

Giá heo hơi hôm nay 23/3/2025: Giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm tại nhiều địa phương

Giá heo hơi hôm nay 23/3, tiếp tục xu hướng giảm nhẹ tại nhiều tỉnh, thành phố, đặc biệt là miền Bắc và miền Nam, với mức giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg. Hiện, giá heo hơi dao động từ 71.000 - 79.000 đồng/kg.
Giá sầu riêng hôm nay 23/3: Thị trường sầu riêng giữ giá cao

Giá sầu riêng hôm nay 23/3: Thị trường sầu riêng giữ giá cao

Giá sầu riêng hôm nay 23/3, ngày cuối tuần thị trường sầu riêng không có nhiều biến động, sầu riêng Musangking có kho tăng 10.000 đồng/kg so với hôm qua, sầu riêng Thái A dao động quanh mức 135.000 - 145.000 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay 23/3/2025: Giá cà phê trong nước đảo chiều tăng từ 400 - 500 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 23/3/2025: Giá cà phê trong nước đảo chiều tăng từ 400 - 500 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 23/3, trên thị trường nội địa Việt Nam đảo chiều tăng từ 400 – 500 đồng/kg, tăng trở lại mốc 132.900 - 134.000 đồng/kg. Trên thế giới, đóng cửa phiên cuối tuần, robusta phục hồi lên mức 5.515 USD/tấn, arabica giảm nhẹ 1,9 cent/Ib.
Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2025: Đồng USD lấy lại đà tăng tuần

Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2025: Đồng USD lấy lại đà tăng tuần

Sáng 23/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 34 đồng, hiện ở mức 24.813 đồng.
Dự báo giá vàng 23/3: Vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Dự báo giá vàng 23/3: Vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Dự báo giá vàng ngày 23/3/2025 dự kiến giá vàng thế giới và trong nước tiếp tục xu hướng giảm.
Dự báo giá tiêu 23/3: Giá tiêu trong nước ổn định, thế giới tăng - giảm trái chiều

Dự báo giá tiêu 23/3: Giá tiêu trong nước ổn định, thế giới tăng - giảm trái chiều

Dự báo giá tiêu 23/3/2025 dự kiến dao động trong khoảng 159.000 - 160.500 đồng/kg. Trên thị trường thế giới, giá tiêu dự kiến tăng - giảm trái chiều tùy theo khu vực.
Dự báo giá cà phê 23/3: Giá cà phê trong nước "tăng vọt"

Dự báo giá cà phê 23/3: Giá cà phê trong nước "tăng vọt"

Dự báo giá cà phê ngày 23/3/2025, dự kiến tăng 400 - 500 đồng/kg, dao động trong khoảng từ 132.900 - 134.000 đồng/kg. Trên thị trường quốc tế, giá cà phê Robusta và Arabica dự kiến tăng - giảm trái chiều trên sàn giao dịch chủ chốt.
Giá vàng hôm nay 22/3: Vàng nhẫn "lao dốc" giảm gần 3 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 22/3: Vàng nhẫn "lao dốc" giảm gần 3 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 22/3/2025 ghi nhận cùng chiều với giá vàng thế giới, giá vàng trong nước có mức giảm mạnh.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 22/3: Đồng Yên phục hồi nhờ tín hiệu tích cực từ BoJ và lạm phát

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 22/3: Đồng Yên phục hồi nhờ tín hiệu tích cực từ BoJ và lạm phát

Tỷ giá Yên Nhật ngày 22/3/2025 ghi nhận tại các ngân hàng trong nước giảm nhẹ; tại thị trường quốc tế, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giữ nguyên lãi suất và lạc quan về kinh tế, trong khi lạm phát cùng đàm phán lương tiếp tục hỗ trợ đồng Yên.
Giá cao su hôm nay 22/3/2025: Giá cao su trên sàn SHFE duy trì đà tăng mạnh

Giá cao su hôm nay 22/3/2025: Giá cao su trên sàn SHFE duy trì đà tăng mạnh

Giá cao su hôm nay 22/3, trên sàn SHFE tiếp tục tăng mạnh, giá cao su Singapore đồng loạt giảm, trong khi giá cao su RSS 3 tiếp tục biến động trái chiều tại các kỳ hạn giao hàng.
Giá thép hôm nay 22/3: Giá thép giảm giữa áp lực tái cơ cấu ngành tại Trung Quốc

Giá thép hôm nay 22/3: Giá thép giảm giữa áp lực tái cơ cấu ngành tại Trung Quốc

Giá thép hôm nay 22/3/2025 ghi nhận thị trường trong nước ổn định, dao động 13.330 - 14.140 đồng/kg; Thị trường thép quốc tế tiếp tục suy yếu khi Trung Quốc tuyên bố cắt giảm sản lượng, trong khi thị trường nguyên liệu sản xuất thép như than cốc cũng chịu áp lực giảm.