Thứ tư 18/06/2025 08:43
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay 31/12, thị trường trong nước hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua, các giao dịch lao rai. Năm 2024, niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu.
Giá lúa gạo hôm nay 28/12: Giá lúa tươi ở một số loại tiếp đà giảm so với hôm qua Giá lúa gạo hôm nay 29/12: Thị trường gạo biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng

Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều so với hôm qua ở cả mặt hàng lúa và gạo.

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2024, Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo sau Ấn Độ 17 triệu tấn, Thái Lan 10 triệu tấn.

Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giữ giá ổn định
Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg .

Giá lúa trong nước

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới có xu hướng ngưng trệ, giá giảm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, ít người mua. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán đều nguồn lúa vụ mùa vùng Miệt Thứ, giá đứng so với cuối tuần trước.

Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa, một số bạn hàng bỏ cọc do lúa thu hồi thấp. Tại Sóc Trăng, vắng người mua, giá chào giảm. Tại Long An, giao dịch tiếp tục chậm, đa số lúa chờ thu hoạch.

Giá lúa khô

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

8.900

Đài thơm 8

8.800

OM 5451

8.200

Japonica

9.600

RVT

10.00

OM 34

7.800

ST24 - ST25

13.500

OM 380

8.000

Khu vực An Giang

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.500 - 7.800

Đài Thơm 8

7.500 - 7.700

OM 34

5.700 - 6.000

OM 380

5.500 - 5.800

Nàng Hoa

8.600 - 8.800

Japonica

7.400 - 7.600

ST24 - ST25

10.000 - 10.500

IR 504

6.000 - 6.200

Khu vực Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, và Long An - Tây Ninh

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.400 - 7.700

Đài Thơm 8

7.300 - 7.600

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

7.900 - 8.200

OM 380

5.600 - 6.000

OM 34

5.600 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.600 - 10.500

RVT

8.000 - 8.300

Khu vực Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

Giống lúa

Giá (đồng/ kg)

OM 18

7.300 - 7.600

Đài Thơm 8

7.200 - 7.500

IR 504

5.800 - 6.200

Nàng Hoa

8.000 - 8.500

OM 380

5.700 - 6.000

OM 34

5.500 - 5.900

Japonica

7.300 - 7.600

ST24 - ST25

9.700 - 10.300

RVT

7.800 - 8.300

Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 30/12, thị trường đi ngang.

Giống nếp

Giá (đồng/ kg)

Nếp IR 4625 (tươi)

8.200 - 8.400

Nếp Long An 3 tháng khô

9.800 - 10.000

Giá gạo trong nước

Tại các địa phương hôm nay ghi nhận lượng hàng hóa về lai rai, gạo các loại bình ổn, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giá các loại tương đối ổn định, giao dịch chậm, kho mua ít. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, kho chợ hỏi mua lai rai ngang giá

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai về từ đồng ven biển và gạo OM5451 vụ mới về sớm. Kho chợ mua lai rai gạo thơm, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo đẹp cho giá nhích.

Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua, giá giữ ổn định. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg.

Giống gạo

Giá (đồng/ kg)

Nàng Nhen

28.000

Gạo Trắng

16.000 - 17.500

Gạo Thường

17.000 - 18.500

Gạo Thơm

20.000 - 22.000

Gạo Jasmine

18.000 - 20.000

Gạo Nàng Hoa

21.500

Gạo Tẻ thường

15.000 - 16.000

Gạo Thơm Thái hạt dài

20.000 - 22.000

Gạo Hương Lài

23.000

Gạo Thơm Đài Loan

21.000

Gạo Nhật

22.000

Gạo Sóc thường

18.500

Gạo Sóc Thái

21.000

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg dao động ở 10.700 - 10.900 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg.

Tại thị trường xuất khẩu

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.

Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.

Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.

Hiện 1 tấn gạo khi xuất khẩu sang châu Âu đang có giá hơn 1.000 USD/tấn. Không chỉ bán giá cao kỷ lục mà hạt gạo Việt Nam còn định vị được thị trường đặc biệt chủ động được đầu ra sản phẩm.

Năm 2024, Việt Nam đạt kỷ lục cả về sản lượng và giá trị xuất khẩu, khoảng 9 triệu tấn với 5,7 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân cũng đạt mức cao nhất từ trước tới nay với trên 600 USD/tấn. Giá bình quân xuất khẩu gạo của Việt Nam trong ba năm vừa qua đã có hành trình tăng ấn tượng, tăng tới trên 28%, kéo theo kim ngạch xuất khẩu cũng tăng trưởng hai con số.

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40% trong tổng lượng gạo xuất khẩu. Philippines rất ưa chuộng gạo thơm, nên dù thế giới có nguồn cung tăng từ Ấn Độ nhưng cũng không thay thế được gạo Việt Nam. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia.

Xuất khẩu gạo lập kỷ lục xuất khẩu 9 triệu tấn năm 2024 nhờ sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu thị trường. Về sản xuất, nông dân Việt Nam đang tập trung sản xuất các giống lúa chất lượng cao, được thị trường quốc tế ưa chuộng như Đài Thơm 8, OM 18, các giống ST,… bán được giá, hiệu quả kinh tế cao. Việt Nam cũng nhập rất nhiều gạo giá rẻ từ Ấn Độ, Pakistan… để phục vụ chế biến và tiêu dùng cho phân khúc bình dân. Ngoài ra, còn có nguồn lúa gạo từ Campuchia vừa phục vụ tiêu dùng, vừa xuất khẩu do nước này chưa có hạ tầng chế biến tốt như Việt Nam.

Niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà 2024 với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu. Đặc biệt, với những cánh đồng có liên kết, sản xuất lúa chất lượng cao bà con đã và đang có mức thu nhập tăng khá tốt.

Xuất khẩu tăng cao kỷ lục, người trồng lúa được mùa, được giá tiếp tục khẳng định bước chuyển động của ngành lúa, gạo nước ta đó là bám sát chỉ đạo của Chính phủ thực hiện hiệu quả đề án 1 triệu ha. Đặc biệt, tập trung sản xuất lúa thơm, gạo ngon để cạnh tranh xuất khẩu bền vững.

Tin bài khác
Giá bạc hôm nay 18/6/2025: Phiên thứ ba liên tiếp, giá bạc đồng loạt bật tăng mạnh

Giá bạc hôm nay 18/6/2025: Phiên thứ ba liên tiếp, giá bạc đồng loạt bật tăng mạnh

Giá bạc hôm nay 18/6, ghi nhận đồng loạt bật tăng mạnh ở phiên thứ 3 liên tiếp. Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giá bạc tăng vọt 25.000 đồng/lượng, trong khi giá thế giới tiến gần mốc 37,33 USD/ounce - mức cao nhất nhiều năm. Dù căng thẳng địa chính trị tạm hạ nhiệt, giới đầu cơ vẫn giữ kỳ vọng giá sẽ tiếp tục duy trì đà tăng.
Giá xăng dầu hôm nay 18/6:Dầu WTI và Brent bật tăng do căng thẳng Iran–Israel

Giá xăng dầu hôm nay 18/6:Dầu WTI và Brent bật tăng do căng thẳng Iran–Israel

Giá xăng dầu hôm nay 18/6/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 19.462 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 19.967 đồng/lít. Giá dầu thế giới tăng mạnh vì lo ngại xung đột Iran–Israel làm gián đoạn nguồn cung qua eo biển Hormuz.
Giá heo hơi hôm nay 18/6/2025: Giá heo hơi chững lại tại miền Bắc, giảm nhẹ tại miền Trung và miền Nam

Giá heo hơi hôm nay 18/6/2025: Giá heo hơi chững lại tại miền Bắc, giảm nhẹ tại miền Trung và miền Nam

Giá heo hơi hôm nay 18/6, ghi nhận xu hướng chững lại tại miền Bắc, trong khi giảm nhẹ tại nhiều tỉnh miền Trung và miền Nam. Hiện tại, giá giao dịch heo hơi trên cả nước dao động trong khoảng 68.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay 18/6: Hô tiêu trong nước tiếp tục lao dốc; tiêu thế giới biến động trái chiều

Giá tiêu hôm nay 18/6: Hô tiêu trong nước tiếp tục lao dốc; tiêu thế giới biến động trái chiều

Giá tiêu hôm nay 18/6/2025 ghi nhận thị trường tiêu trong nước tiếp tục lao dốc; tại thị trường thế giới, ghi nhận biến động trái chiều, Indonesia tăng, Việt Nam giảm mạnh.
Giá sầu riêng hôm nay 18/6: Sầu riêng Ri6 miền Đông giá nhích tăng

Giá sầu riêng hôm nay 18/6: Sầu riêng Ri6 miền Đông giá nhích tăng

Giá sầu riêng hôm nay 18/6, sầu riêng Ri6 vẫn trong tình trạng giá thấp tuy nhiên một số kho ở Đông Nam Bộ hôm nay ghi nhận có sự tăng giá, sầu riêng Thái giá ổn định ở cả ba khu vực.
Giá cà phê hôm nay 18/6/2025: Giá cà phê trong nước và thế giới tiếp tục lao dốc mạnh

Giá cà phê hôm nay 18/6/2025: Giá cà phê trong nước và thế giới tiếp tục lao dốc mạnh

Giá cà phê hôm nay 18/6, trong nước tiếp tục lao dốc, giảm mạnh từ 1.400 - 1.600 đồng/kg tại khu vực Tây Nguyên, dao động trong khoảng 110.000 - 110.600 đồng/kg. Trên thị trường thế giới, giá robusta và arabica tiếp đà giảm sâu do ảnh hưởng từ mưa thuận lợi tại các vùng trồng cà phê lớn ở Brazil, và tiến độ thu hoạch khả quan.
Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ

Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ

Sáng 18/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.998 đồng.
Dự báo giá vàng 18/6: Vàng SJC và thế giới cùng giảm nhẹ

Dự báo giá vàng 18/6: Vàng SJC và thế giới cùng giảm nhẹ

Dự báo giá vàng ngày 18/6/2025 dự kiến giá vàng thế giới và giá vàng trong nước có xu hướng giảm.
Dự báo giá cà phê 18/6: Giá cà phê trong nước giảm sâu

Dự báo giá cà phê 18/6: Giá cà phê trong nước giảm sâu

Dự báo giá cà phê 18/6/2025 dự kiến giảm 1.400 - 1.600 đồng/kg, dao động 110.000 - 110.600 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Dự báo giá tiêu 18/6: Đà giảm tiếp diễn, nông dân cần thận trọng

Dự báo giá tiêu 18/6: Đà giảm tiếp diễn, nông dân cần thận trọng

Dự báo giá tiêu 18/6/2025 dự kiến giảm 1.500 - 2.000 đồng/kg, dao động 133.000 - 134.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Giá vàng hôm nay 17/6: Vàng miếng SJC giảm mạnh gần 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 17/6: Vàng miếng SJC giảm mạnh gần 1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 17/6/2025 ghi nhận thị trường trong nước vàng miếng SJC quay đầu giảm, trong khi giá vàng nhẫn tăng - giảm trái chiều. Trong khi, vàng thế giới có dấu hiệu hạ nhiệt sau tuần giao dịch đầy biến động do xung đột Trung Đông leo thang.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/6: Đồng Yên đi ngang trước thềm cuộc họp BoJ

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/6: Đồng Yên đi ngang trước thềm cuộc họp BoJ

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/6/2025 giảm nhẹ tại các ngân hàng trong nước; trên thị trường quốc tế, tỷ giá Yên ổn định khi giới đầu tư chờ tín hiệu từ BoJ, chênh lệch chính sách với Fed vẫn chưa được thu hẹp.
Giá thép hôm nay 17/6: Giá thép và quặng sắt giao dịch giằng co

Giá thép hôm nay 17/6: Giá thép và quặng sắt giao dịch giằng co

Giá thép hôm nay 17/6 trong nước ổn định, dao động 13.350 - 14.190 đồng/kg; Tại thị trường quốc tế, giá thép và quặng sắt biến động nhẹ trong biên độ hẹp khi thị trường chịu sức ép từ nhu cầu yếu và rào cản thương mại toàn cầu
Giá cao su hôm nay 17/6/2025: Giá cao su trong nước và thế giới đồng loạt đi ngang

Giá cao su hôm nay 17/6/2025: Giá cao su trong nước và thế giới đồng loạt đi ngang

Giá cao su hôm nay 17/6, tại các sàn giao dịch lớn như Tocom, SHFE và SGX gần như không biến động, riêng sàn SGX ghi nhận mức giảm nhẹ ở các kỳ hạn tháng 7-10/2025. Trong nước, giá thu mua mủ cao su tại nhiều doanh nghiệp như Mang Yang, Phú Riềng, Bà Rịa và Bình Long tiếp tục duy trì mức giá cũ, chưa có tín hiệu điều chỉnh.
Giá bạc hôm nay 17/6/2025: Giá bạc trong nước và thế giới cùng tăng nhẹ

Giá bạc hôm nay 17/6/2025: Giá bạc trong nước và thế giới cùng tăng nhẹ

Giá bạc hôm nay 17/6, ghi nhận giá bạc tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và thế giới đều tăng nhẹ. Tại thị trường trong nước, giá bạc nhích thêm 1.000 - 5.000 đồng/lượng so với phiên hôm qua. Trên thị trường thế giới, giá bạc hiện dao động ở mức 947.000 - 953.000 đồng/ounce, tương đương khoảng 36,55 USD/ounce.