![]() |
Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng |
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới chậm, giá lúa có xu hướng giảm tiếp. Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới ngưng trệ, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cọc, giá lúa xu hướng giảm nhẹ. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, thương lái ngưng mua. Tại Sóc Trăng, giá chào giảm, ít người mua. Tại Long An, đa số lúa chờ cắt, giao dịch tiếp tục chậm, vắng người mua.
Tại Bạc Liêu, giá lúa xuống thấp ngay cao điểm thu hoạch khiến nông dân lo lắng. Thương lái chỉ mua lúa đã cọc, thậm chí bỏ cọc. Nông dân gặp một số khó khăn ở giai đoạn cuối vụ, nhất là những cơn mưa kèm dông lốc do ảnh hưởng của bão số 10 vừa qua đã khiến nhiều diện tích lúa bị đổ ngã, đen hạt, năng suất sụt giảm.
Dựa vào lý do đó, cùng với giá gạo giảm nên nhiều thương lái dù trước đó đã đặt cọc lúa với giá từ 11.000 - 13.000 đồng/kg, nhưng nay chỉ đồng ý thu mua với mức giá khoảng 8.500 - 10.000/kg. Nếu nông dân không đồng ý thương lái sẵn sàng bỏ cọc, không thu mua lúa theo thỏa thuận ban đầu
Giá lúa khô
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 |
Đài thơm 8 | 8.800 |
OM 5451 | 8.200 |
Japonica | 9.600 |
RVT | 10.00 |
OM 34 | 7.800 |
ST24 - ST25 | 13.500 |
OM 380 | 8.000 |
Khu vực An Giang, Long An - Tây Ninh
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.500 - 7.700 |
Đài Thơm 8 | 7.400 - 7.600 |
OM 34 | 5.700 - 5.900 |
OM 380 | 5.500 - 5.800 |
Nàng Hoa | 8.600 - 8.800 |
Japonica | 7.400 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 9.800 - 10.300 |
IR 504 | 6.000 - 6.200 |
Khu vực Kiên Giang, Cà Mau, Cần Thơ và Hậu Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.400 - 7.700 |
Đài Thơm 8 | 7.300 - 7.600 |
IR 504 | 5.800 - 6.200 |
Nàng Hoa | 7.900 - 8.200 |
OM 380 | 5.600 - 6.000 |
OM 34 | 5.500 - 5.900 |
Japonica | 7.300 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 9.600 - 10.500 |
RVT | 8.000 - 8.300 |
Khu vực Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.300 - 7.600 |
Đài Thơm 8 | 7.200 - 7.500 |
IR 504 | 5.800 - 6.200 |
Nàng Hoa | 7.900 - 8.500 |
OM 380 | 5.600 - 6.000 |
OM 34 | 5.500 - 5.900 |
Japonica | 7.300 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 9.700 - 10.300 |
RVT | 7.800 - 8.300 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 29/12, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Nếp IR 4625 (tươi) | 8.200 - 8.400 |
Nếp Long An 3 tháng khô | 9.800 - 10.000 |
Tại các địa phương hôm nay lượng về lai rai, gạo các loại tương đối bình ổn, giao dịch không nhiều. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), kho mua chậm, gạo ngang bình giá . Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về ít, ngang giá , nhiều bạn hàng ngưng xay bán.
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thường hôm nay tăng giá nhẹ thêm 500 đồng/kg lên dao động ở mốc 17.000 - 18.500 đồng/kg.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 17.000 - 18.500 |
Gạo Thơm | 20.000 - 22.000 |
Gạo Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 10.800 -11.000 đồng/kg sau khi giảm 200 đồng/kg vào ngày hôm qua (29/12).
Mặt hàng phụ phẩm
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.700 - 8.100 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 200 đồng/kg dao động ở mức 7.800 - 8.100 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Tại thị trường xuất khẩu
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.