![]() |
Dự báo giá vàng 17/5/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 16/5/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Tại Hà Nội, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 115,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 118,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 200.000 và 500.000 đồng/lượng so với phiên trước. Mức giá này cũng được áp dụng tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Tại hệ thống DOJI, giá vàng SJC được giao dịch ở ngưỡng 115,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 118,2 triệu đồng/lượng (bán ra), cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với ngày hôm qua.
Giá vàng nhẫn trơn 9999 của PNJ ghi nhận mức tăng mạnh, lên 111,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 114,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,2 triệu đồng/lượng so với hôm qua.
Tại Bảo Tín Minh Châu, vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 116 triệu đồng/lượng (mua vào) và 119 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 và 800.000 đồng/lượng. Trong khi đó, vàng nhẫn tại Bảo Tín Minh Châu có giá 114 - 117 triệu đồng/lượng (mua - bán), cũng tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, với mức chênh lệch giữ nguyên ở 3 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Phú Quý cũng điều chỉnh giá SJC tăng mạnh, lên 115,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 119 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1 triệu và 800.000 đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 16/05/2025 15:24 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 115,700 ▲200K | 118,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 115,700 ▲200K | 118,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 115,700 ▲200K | 118,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,890 ▲120K | 11,220 ▲120K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,880 ▲120K | 11,210 ▲120K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
TPHCM - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Hà Nội - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Đà Nẵng - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Miền Tây - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 111.700 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.700 ▲200K | 118.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 111.700 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 111.700 ▲1200K | 114.700 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 111.700 ▲1200K | 114.200 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.590 ▲1200K | 114.090 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 110.890 ▲1190K | 113.390 ▲1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.660 ▲1190K | 113.160 ▲1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.300 ▲900K | 85.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.460 ▲700K | 66.960 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.160 ▲500K | 47.660 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.210 ▲1100K | 104.710 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.310 ▲730K | 69.810 ▲730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 66.880 ▲780K | 74.380 ▲780K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.310 ▲820K | 77.810 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.480 ▲450K | 42.980 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.340 ▲400K | 37.840 ▲400K |
3. AJC - Cập nhật: 16/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,960 ▲120K | 11,410 ▲120K |
Trang sức 99.9 | 10,950 ▲120K | 11,400 ▲120K |
NL 99.99 | 10,520 ▲120K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,520 ▲120K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,170 ▲120K | 11,470 ▲120K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,170 ▲120K | 11,470 ▲120K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,170 ▲120K | 11,470 ▲120K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,570 ▲20K | 11,870 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,570 ▲20K | 11,870 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,570 ▲20K | 11,870 ▲50K |
Tính đến 17h ngày 16/5 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức ở ngưỡng 3.205,6 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.110 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 101,42 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Sau phiên mở đầu tuần khá trầm lắng, giá vàng đã phục hồi mạnh, vượt mốc 3.200 USD/ounce nhờ dữ liệu kinh tế yếu và áp lực lạm phát giảm từ Mỹ. Dù vậy, các chuyên gia nhận định vàng có thể còn biến động mạnh trong ngắn hạn, với khả năng điều chỉnh về 3.000 USD/ounce. Ông Fawad Razaqzada (City Index, FOREX.com) cho rằng tâm lý lạc quan trở lại trên thị trường chứng khoán là rủi ro lớn với vàng. Ông khuyến nghị theo dõi các ngưỡng hỗ trợ 3.100 và 3.000 USD/ounce, đồng thời nhấn mạnh xu hướng dài hạn vẫn tích cực, nên đợt điều chỉnh có thể là cơ hội mua vào.
Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 30 năm tăng lên 4,9% mức cao nhất kể từ tháng 1 là yếu tố cần theo dõi sát, bởi nó có thể ảnh hưởng tới lộ trình chính sách của Fed. Chuyên gia Suki Cooper (Standard Chartered) cảnh báo đồng USD mạnh trở lại đang gây sức ép lên vàng và làm giảm vị thế nắm giữ kim loại quý này. Tuy nhiên, bà vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn, khi rủi ro kinh tế toàn cầu còn hiện hữu và nhu cầu từ Trung Quốc, quỹ ETP hay các ngân hàng trung ương có thể tiếp tục hỗ trợ giá vàng.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 17/5.
![]() Giá vàng hôm nay 14/5/2025 ghi nhận thị trường vàng thế giới phục hồi nhẹ sau khi giảm mạnh vào đầu tuần. Trong nước, giá vàng miếng và vàng nhẫn tăng mạnh. |
Giá vàng hôm nay 15/5/2025 ghi nhận thị trường vàng thế giới phục hồi nhẹ sau khi giảm mạnh vào đầu tuần. Trong nước, giá vàng miếng và vàng nhẫn tăng mạnh. |
![]() Giá vàng hôm nay 16/5/2025 ghi nhận cùng với xu hướng hồi của giá vàng thế giới, cả vàng miếng và vàng nhẫn SJC cũng tăng vọt. |