![]() |
Giá vàng hôm nay 16/5: Vàng miếng SJC tăng vọt gần 3 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/5/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 giữ nguyên chiều mua và tăng 500.000 chiều bán lên lần lượt 112,5 triệu đồng/lượng và 115,5 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 118,5 triệu đồng/lượng mua vào và 120,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 5,5 triệu đồng chiều mua và chiều bán.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 115,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 500.000 đồng/lượng chiều mua và giữ nguyên chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 114,5 triệu đồng/lượng mua vào và 117,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1 triệu đồng ở cả 2 chiều.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC ở mức 112,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 115,5 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng cả giá mua vào và bán ra so với sáng hôm qua.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 115,5 triệu đồng/lượng và bán ra mức 118,2 triệu đồng/lượng. Vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 1 triệu đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 16/05/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,300 ▲1800K | 120,000 ▲1800K |
AVPL/SJC HCM | 117,300 ▲1800K | 120,000 ▲1800K |
AVPL/SJC ĐN | 117,300 ▲1800K | 120,000 ▲1800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,920 ▲150K | 11,250 ▲150K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,910 ▲150K | 11,240 ▲150K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
TPHCM - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Hà Nội - PNJ | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Hà Nội - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Đà Nẵng - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Miền Tây - PNJ | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Miền Tây - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.300 ▲1800K | 120.000 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.000 ▲1500K | 115.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▲1500K | 114.500 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▲1500K | 114.390 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▲1480K | 113.680 ▲1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▲1490K | 113.460 ▲1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▲1130K | 86.030 ▲1130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▲870K | 67.130 ▲870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▲620K | 47.780 ▲620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▲1370K | 104.980 ▲1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▲920K | 70.000 ▲920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▲980K | 74.580 ▲980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▲1020K | 78.010 ▲1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▲560K | 43.090 ▲560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▲500K | 37.940 ▲500K |
3. AJC - Cập nhật: 16/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,990 ▲150K | 11,440 ▲150K |
Trang sức 99.9 | 10,980 ▲150K | 11,430 ▲150K |
NL 99.99 | 10,550 ▲150K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,550 ▲150K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,200 ▲150K | 11,500 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,200 ▲150K | 11,500 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,200 ▲150K | 11,500 ▲150K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,730 ▲180K | 12,000 ▲180K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,730 ▲180K | 12,000 ▲180K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,730 ▲180K | 12,000 ▲180K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/5 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,219.00 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,5 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.110 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 101,54 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới đã phục hồi sau đợt giảm mạnh trước đó, nhờ các dữ liệu kinh tế yếu từ Mỹ làm dấy lên kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất trong năm nay. Cụ thể, chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 4 giảm 0,5%, thấp hơn nhiều so với dự báo, trong khi doanh số bán lẻ chỉ tăng nhẹ 0,1%. Các yếu tố này cho thấy áp lực lạm phát đang hạ nhiệt, mở đường cho chính sách tiền tệ nới lỏng.
Theo các chuyên gia, giá vàng hiện đang được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu, cùng với hoạt động đóng vị thế bán của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, căng thẳng giữa Ukraine và Nga cùng nhu cầu vàng tăng mạnh tại Trung Quốc tiếp tục củng cố đà phục hồi. Giá vàng giao ngay đã nhích nhẹ trở lại, trong khi vàng tương lai giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì quanh mức cao. Nhiều chuyên gia dự báo giá vàng sẽ còn tăng nếu kinh tế Mỹ tiếp tục phát ra tín hiệu kém tích cực.
Tại Việt Nam, theo chuyên gia, giá vàng miếng SJC khó giảm sâu trong ngắn hạn dù giá thế giới biến động, do chênh lệch trong nước còn cao và cần thời gian để điều chỉnh thông qua các chính sách can thiệp từ Ngân hàng Nhà nước.