![]() |
Giá vàng hôm nay 6/9: Vàng nhẫn leo thang, phá đỉnh suốt 5 phiên |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/9/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết ở ngưỡng 126,7 - 129,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 126,5 - 129,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng Bảo Tín Minh Châu tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giá vàng nhẫn niêm yết ở ngưỡng 126,8 - 129,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 126,5 - 129,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Các thương hiệu SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, DOJI đồng loạt tăng giá vàng miếng thêm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch lần lượt ở mức 132,9 – 134,4 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 500.000 đồng/lượng chiều bán ra, giao dịch lần lượt ở mức 131,9 – 134,4 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 06/09/2025 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 133,900 ▲1000K | 135,400 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 133,900 ▲1000K | 135,400 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 133,900 ▲1000K | 135,400 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 12,050 ▲120K | 12,150 ▲120K |
Nguyên liêu 999 - HN | 12,040 ▲120K | 12,140 ▲120K |
2. PNJ - Cập nhật: 06/09/2025 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
Hà Nội - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
Đà Nẵng - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
Miền Tây - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
Tây Nguyên - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 127,700 ▲900K | 130,700 ▲900K |
3. AJC - Cập nhật: 06/09/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,500 ▲110K | 13,000 ▲110K |
Trang sức 99.9 | 12,490 ▲110K | 12,990 ▲110K |
NL 99.99 | 11,890 ▲110K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,890 ▲110K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 12,760 ▲110K | 13,060 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 12,760 ▲110K | 13,060 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 12,760 ▲110K | 13,060 ▲110K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,390 ▲100K | 13,540 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,390 ▲100K | 13,540 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,390 ▲100K | 13,540 ▲100K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,339 ▲10K | 13,542 ▲100K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,339 ▲10K | 13,543 ▲100K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,277 ▲10K | 1,302 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,277 ▲10K | 1,303 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,262 ▲10K | 1,287 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 122,426 ▲990K | 127,426 ▲990K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 89,185 ▲750K | 96,685 ▲750K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 80,175 ▲680K | 87,675 ▲680K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 71,165 ▲610K | 78,665 ▲610K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 6,769 ▼60338K | 7,519 ▼67088K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 46,323 ▲417K | 53,823 ▲417K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,339 ▲10K | 1,354 ▲10K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/9 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3585,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 34,59 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,510 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 114,46 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 19,94 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới khép lại tuần giao dịch đầu tháng 9 với đà tăng mạnh, lập kỷ lục mới và tiến sát ngưỡng 3.600 USD/ounce. Nguyên nhân chính đến từ dữ liệu việc làm Mỹ yếu hơn dự kiến, củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm cắt giảm lãi suất ngay trong tháng này. Tính từ đầu năm, vàng đã tăng hơn 30%, tiếp nối chuỗi tăng ấn tượng của năm trước, nhờ đồng USD suy yếu, ngân hàng trung ương toàn cầu mua vào mạnh và những bất ổn chính trị, kinh tế quốc tế.
Dù nhu cầu vàng vật chất tại Trung Quốc, Ấn Độ chững lại do giá cao, dòng tiền đầu tư tài chính vẫn tiếp tục chảy vào kim loại quý. Nhiều chuyên gia nhận định xu hướng tăng vẫn bền vững, khi lo ngại về tính độc lập của Fed và căng thẳng thương mại – địa chính trị chưa hạ nhiệt. Một số tổ chức tài chính lớn dự báo vàng có thể dao động quanh 3.700 USD/ounce vào quý IV/2025, thậm chí Goldman Sachs đưa ra kịch bản vàng vượt 4.000 USD/ounce trong năm 2026 nếu dòng vốn từ trái phiếu chuyển dịch mạnh.
Tuy vậy, trong ngắn hạn, áp lực chốt lời sau chuỗi tăng kỷ lục có thể khiến giá biến động mạnh. Các nhà phân tích kỹ thuật cho rằng mốc 3.600 USD là ngưỡng quan trọng, nếu vượt qua, vàng nhiều khả năng sẽ hướng đến vùng 3.650 USD/ounce. Tổng thể, triển vọng trung và dài hạn của vàng vẫn được đánh giá tích cực, duy trì vai trò kênh trú ẩn an toàn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu còn nhiều rủi ro.