![]() |
Giá vàng hôm nay 5/9: Vàng nhẫn tiếp tục tăng "vọt" gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 5/9/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 126,2 - 128,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 700 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ cùng tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 126,3 - 129,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng Bảo Tín Minh Châu tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giá vàng nhẫn niêm yết ở ngưỡng 126,5 - 129,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý tăng 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 126,1 - 129,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở ngưỡng 132,4 - 133,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với rạng sáng qua.
Phú Quý SJC giao dịch vàng miếng ở mức 131,5 - 133,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với rạng sáng qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 05/09/2025 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 132,900 ▲500K | 134,400 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 132,900 ▲500K | 134,400 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 132,900 ▲500K | 134,400 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,930 ▲50K | 12,030 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,920 ▲50K | 12,020 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 05/09/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
Tây Nguyên - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 126,800 ▲500K | 129,800 ▲500K |
3. AJC - Cập nhật: 05/09/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,390 ▲20K | 12,890 ▲20K |
Trang sức 99.9 | 12,380 ▲20K | 12,880 ▲20K |
NL 99.99 | 11,730 ▲40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,730 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 12,650 ▲20K | 12,950 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 12,650 ▲20K | 12,950 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 12,650 ▲20K | 12,950 ▲20K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,290 ▲50K | 13,440 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,290 ▲50K | 13,440 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,290 ▲50K | 13,440 ▲50K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,329 ▲5K | 13,442 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,329 ▲5K | 13,443 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,267 ▲5K | 1,292 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,267 ▲5K | 1,293 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,252 ▲5K | 1,277 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 121,436 ▲495K | 126,436 ▲495K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 88,435 ▲79629K | 95,935 ▲86379K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 79,495 ▲340K | 86,995 ▲340K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 70,555 ▲63530K | 78,055 ▲70280K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 67,107 ▲292K | 74,607 ▲292K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 45,906 ▲208K | 53,406 ▲208K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,329 ▲5K | 1,344 ▲5K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 5/9 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3549,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 21,69 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,510 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 113,17 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 20,73 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới ngày 4/9/2025 ghi nhận mức điều chỉnh nhẹ sau chuỗi tăng kỷ lục, chủ yếu do hoạt động chốt lời của giới đầu tư. Cụ thể, giá vàng giao ngay giảm 0,61%, còn 2.361,38 USD/ounce, trong khi hợp đồng tương lai tháng 12 tại Mỹ cũng lùi 0,6%. Trước đó, vàng đã leo lên mốc kỷ lục 2.358,5 USD/ounce, nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm hạ lãi suất và nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng. Áp lực bán chốt lời xuất hiện khi dữ liệu việc làm Mỹ cho thấy khu vực tư nhân mất 54.000 việc làm trong tháng 8, trái ngược dự báo tăng 73.000.
Trung bình bốn tuần số đơn xin trợ cấp thất nghiệp cũng tăng lên 231.000, cho thấy thị trường lao động đang yếu đi. Thông tin này khiến nhà đầu tư tập trung vào báo cáo việc làm phi nông nghiệp sẽ công bố vào thứ Sáu tới, được xem là yếu tố then chốt quyết định chính sách tiền tệ sắp tới.
Công cụ FedWatch của CME Group cho thấy 98% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25% ngay trong tháng 9. Trong khi đó, giá bạc giao ngay giảm 0,7% còn 40,89 USD/ounce, bạch kim mất 2,6% xuống 1.384,39 USD và palladium giảm 1,5% còn 1.133,2 USD/ounce.
Dù có nhịp điều chỉnh, các chuyên gia vẫn lạc quan cho rằng vàng có thể sớm kiểm định ngưỡng 3.800 – 4.000 USD/ounce, nhờ lực mua từ ngân hàng trung ương và nhu cầu phòng ngừa rủi ro trong bối cảnh bất ổn chính trị – kinh tế toàn cầu.