Giá vàng hôm nay 6/12: Vàng nhẫn tròn trơn bán ra từ 84 triệu đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng SJC 9999 niêm yết ở mức 83 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với sáng hôm qua.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 83,2 triệu đồng/lượng và 84,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và 50.000 đồng/lượng giá bán so với rạng sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh duy trì mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 83,3 triệu đồng/lượng và 84,3 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 83,28 triệu đồng/lượng mua vào và 84,38 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng được các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 85,5 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 83 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng trong nước tiếp tục duy trì ổn định, với vàng miếng neo ở mốc 85,5 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn một số thương hiệu điều chỉnh nhẹ trên 84 triệu đồng/lượng.
Cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 11/12/2024 17:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC HCM | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,500 ▲700K | 84,800 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,400 ▲700K | 84,700 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 11/12/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲800K | 85.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲800K | 85.220 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲790K | 84.550 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲740K | 78.240 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲600K | 64.130 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲540K | 58.150 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲520K | 55.600 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲480K | 52.180 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲470K | 50.050 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲340K | 35.640 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲300K | 32.140 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲260K | 28.300 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 11/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,340 ▲60K | 8,570 ▲90K |
Trang sức 99.9 | 8,330 ▲60K | 8,560 ▲90K |
NL 99.99 | 8,350 ▲60K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,330 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.618,00 USD/ounce, giảm 27 USD/ounce so với giao dịch cùng thời điểm này sáng qua.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo chuyên gia phân tích thị trường của Exinity Group, Han Tan nhận định, giá vàng vẫn chịu sức ép khi đồng bạc xanh tiếp tục mạnh. Ông dự báo, giá vàng giao ngay có thể tiếp tục giao dịch trong phạm vi 2.600-2.700 USD trừ khi dữ liệu thị trường lao động và lạm phát sắp tới làm thay đổi đáng kể khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào ngày 18/12.
Bên cạnh đó, theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch dự báo 74% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách sắp tới.
Ngoài ra, các chuyên gia tại Công ty nghiên cứu kinh tế vĩ mô Capital Economics cho rằng, nhu cầu mua vào của các ngân hàng trung ương và các yếu tố phi truyền thống, như chính sách tài khóa không ổn định, sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Dự kiến đến cuối năm 2025, giá vàng có thể dao động từ 2.650 đến 2.750 USD/ounce.