Giá vàng hôm nay 5/12: Vàng nhẫn 9999 "tăng bật" 300.000 đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 5/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn 9999 niêm yết ở mức 83 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng chiều mua và 100.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh duy trì mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 83,3 triệu đồng/lượng và 84,3 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua bán ở mức 1 triệu đồng/lượng.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mốc 83,1 triệu đồng/lượng và 84,3 triệu đồng/lượng, không đổi so với rạng sáng qua. Chênh lệch mua bán tại đây ở mức 1,2 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 83,28 triệu đồng/lượng mua vào và 84,38 triệu đồng/lượng bán ra, chênh lệch mua bán là 1,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng được các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 85,5 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 83 triệu đồng/lượng.
Cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 11/12/2024 17:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC HCM | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,500 ▲700K | 84,800 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,400 ▲700K | 84,700 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,400 ▲1300K | 86,900 ▲1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 11/12/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲800K | 85.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲800K | 85.220 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲790K | 84.550 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲740K | 78.240 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲600K | 64.130 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲540K | 58.150 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲520K | 55.600 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲480K | 52.180 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲470K | 50.050 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲340K | 35.640 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲300K | 32.140 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲260K | 28.300 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 11/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,340 ▲60K | 8,570 ▲90K |
Trang sức 99.9 | 8,330 ▲60K | 8,560 ▲90K |
NL 99.99 | 8,350 ▲60K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,330 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,430 ▲60K | 8,580 ▲90K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,440 ▲80K | 8,690 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 5/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.645,10 USD/ounce, tăng khoảng 5 USD/ounce so với giao dịch cùng thời điểm này sáng qua.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo công cụ FedWatch của CME Group cho thấy các nhà giao dịch thấy có 74% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Tuy nhiên, triển vọng dài hạn về lãi suất ngày càng trở nên không chắc chắn trước tình trạng lạm phát gia tăng và các chính sách lạm phát dưới thời Trump. Sự bất ổn này đã làm đồng USD tăng, gây áp lực lên giá vàng.
Vào đầu tuần này, các chi nhánh Ngân hàng Trung ương Mỹ đã cho biết có tín hiệu cho thấy lạm phát đang dần tiến tới mục tiêu 2%, ám chỉ khả năng cắt giảm lãi suất. Chủ tịch Fed chi nhánh St. Louis, Alberto Musalem nói rằng, ông hy vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ có thể cắt giảm lãi suất thêm nữa nhưng cảnh báo rằng tốc độ hành động trong tương lai đã trở nên kém rõ ràng hơn.
Chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao dự báo giá vàng giao ngay có thể kiểm tra mức hỗ trợ tại 2,621 USD/ounce. Nếu giá giảm dưới ngưỡng này, vàng có thể rơi vào vùng 2,594 - 2,608 USD/ounce. Đây là mức cần lưu ý với các nhà đầu tư.
Do đó, nhà đầu tư nên thận trọng khi ồ ạt mua vào như thời điểm trước. Khi thị trường giảm nhanh và mạnh sẽ không kịp trở tay.