![]() |
| Giá vàng hôm nay 6/11: Giá vàng trong nước tiếp tục giảm, thế giới đảo chiều tăng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 142,7 – 145,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 143,5 triệu đồng/lượng mua vào và 146,5 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 1,5 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn PNJ cũng giao dịch ở ngưỡng 143,8 triệu đồng/lượng mua vào và 146,8 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 1,2 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 144,8 – 147,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 900.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 144,5 triệu đồng/lượng mua vào và 147,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ đồng loạt niêm yết ở mức 145,5 - 147,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên chốt hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng miếng ở ngưỡng 146 - 147,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Phú Quý SJC niêm yết vàng miếng ở mức 144,5 - 147,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 06/11/2025 09:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| Hà Nội - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| Đà Nẵng - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| Miền Tây - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| Tây Nguyên - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 143,800 | 146,800 |
| 2. AJC - Cập nhật: 06/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,580 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,580 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,580 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,480 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,480 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,480 ▲30K | 14,780 ▲30K |
| NL 99.99 | 13,810 ▲30K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 13,810 ▲30K | |
| Trang sức 99.9 | 14,070 ▲30K | 14,670 ▲30K |
| Trang sức 99.99 | 14,080 ▲30K | 14,680 ▲30K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,458 ▲3K | 14,782 ▲30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,458 ▲3K | 14,783 ▲30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,431 ▲4K | 1,456 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,431 ▲4K | 1,457 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,416 ▲4K | 1,446 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 138,668 ▲396K | 143,168 ▲396K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 101,111 ▲300K | 108,611 ▲300K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 90,988 ▲272K | 98,488 ▲272K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 80,865 ▲244K | 88,365 ▲244K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 7,696 ▼69031K | 8,446 ▼75781K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 52,954 ▲167K | 60,454 ▲167K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▲3K | 1,478 ▲3K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3971,00 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 3,3 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,351 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 126,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng nhẹ trở lại nhưng vẫn dưới mốc 4.000 USD/ounce, chủ yếu do đồng USD giảm giá và tâm lý lo ngại rủi ro lan rộng trên thị trường tài chính. Cụ thể, giá vàng giao ngay tăng 0,08%, còn hợp đồng tương lai kỳ hạn tháng 12 tăng 0,3%, lên 3.971,9 USD/ounce. Tính từ đầu năm, giá vàng đã tăng khoảng 52% và từng đạt đỉnh 4.381 USD/ounce vào ngày 20/10.
Giới phân tích cho rằng sau đợt điều chỉnh hơn 10% so với đỉnh, giá vàng đang bước vào giai đoạn tích lũy lành mạnh, giữ ổn định trong vùng 3.940 – 4.045 USD/ounce. Nếu vượt ngưỡng kháng cự 4.045 USD, vàng có thể hướng đến mốc 4.145 USD; ngược lại, nếu thủng 3.940 USD, giá có thể lùi về 3.887 USD.
Đồng USD giảm 0,1% sau khi chạm đỉnh ba tháng, giúp vàng trở nên hấp dẫn hơn với nhà đầu tư nắm giữ ngoại tệ khác. Bên cạnh đó, rủi ro từ khả năng đóng cửa chính phủ Mỹ kéo dài và dữ liệu kinh tế yếu đi khiến vàng tiếp tục được xem là kênh trú ẩn an toàn.
Trong nước, giá vàng miếng và vàng nhẫn đều đi ngang quanh vùng cao, song chênh lệch mua – bán vẫn lớn, khiến giới đầu tư thận trọng trong các giao dịch ngắn hạn.