![]() |
| Giá vàng hôm nay 5/11: Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm sâu |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 5/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 143,4 – 145,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 500.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 145 triệu đồng/lượng mua vào và 148 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 500.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn PNJ cũng giao dịch ở ngưỡng 145 triệu đồng/lượng mua vào và 148 triệu đồng/lượng bán ra (ổn định so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 145,7 – 148,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 800.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 145,2 triệu đồng/lượng mua vào và 148,2 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 800.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ đồng loạt giảm 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 146,2 - 148,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng miếng Bảo Tín Minh Châu giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 800.000 đồng/lượng chiều bán ra, giao dịch ở mức 147,2 – 148,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC giảm giá vàng miếng 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và giảm 800.000/lượng chiều bán ra, giao dịch ở mức 145,2 - 148,2 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm trái chiều so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 05/11/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| Hà Nội - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| Đà Nẵng - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| Miền Tây - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| Tây Nguyên - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 143,500 ▼1500K | 146,500 ▼1500K |
| 2. AJC - Cập nhật: 05/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,500 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,500 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,500 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,400 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,400 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,400 ▼120K | 14,700 ▼120K |
| NL 99.99 | 13,730 ▼120K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 13,730 ▼120K | |
| Trang sức 99.9 | 13,990 ▲150K | 14,590 ▼220K |
| Trang sức 99.99 | 14,000 ▲150K | 14,600 ▼220K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 145 ▼1317K | 14,702 ▼120K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 145 ▼1317K | 14,703 ▼120K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,422 ▼12K | 1,447 ▼12K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,422 ▼12K | 1,448 ▲1302K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,407 ▼12K | 1,437 ▼12K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 137,777 ▼1188K | 142,277 ▼1188K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 100,436 ▼900K | 107,936 ▼900K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 90,376 ▼816K | 97,876 ▼816K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 80,316 ▼732K | 87,816 ▼732K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 76,435 ▼700K | 83,935 ▼700K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 52,579 ▼500K | 60,079 ▼500K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 145 ▼1317K | 147 ▼1335K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 5/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3942,80 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 40,39 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,349 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 126,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá thế giới tới 22 triệu đồng/lượng, mức chênh lệch kỷ lục khiến Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phải vào cuộc mạnh tay. Cơ quan quản lý đang hoàn thiện quy định mới mở rộng nguồn cung, trong đó có chính sách cấp hạn mức xuất nhập khẩu vàng hàng năm cho doanh nghiệp và ngân hàng thương mại đủ điều kiện. Biện pháp này được kỳ vọng giúp thị trường có nguồn cung ổn định, giảm tình trạng khan hiếm đẩy giá tăng bất thường.
Cùng với đó, NHNN dự kiến thí điểm sàn giao dịch vàng quốc gia, nhằm tạo “sân chơi” minh bạch, thống nhất trong niêm yết và giao dịch giá vàng, hạn chế doanh nghiệp tự ý điều chỉnh giá theo hướng bất lợi cho người mua. Chính phủ cũng yêu cầu tăng cường thanh tra, xử lý đầu cơ và thao túng giá, đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Bên cạnh đó, Hiệp hội Các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI) kiến nghị đánh thuế VAT 10% với giao dịch vàng miếng, nhằm hạn chế đầu cơ “lướt sóng”.
Trên thế giới, giá vàng đang ở quanh 3.970 USD/ounce sau phát biểu của quan chức Fed, trong khi giới phân tích dự báo vàng có thể đạt 4.200 USD/ounce, thậm chí 4.700 USD/ounce nếu căng thẳng địa chính trị leo thang. Thị trường vàng được đánh giá đang trong giai đoạn điều chỉnh ngắn hạn nhưng vẫn giữ xu hướng tăng dài hạn.