![]() |
| Giá vàng hôm nay 28/10: Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 28/10/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 145 - 147,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1,1 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 145,8 triệu đồng/lượng mua vào (giảm 700.000 đồng/lượng) và 148,3 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 800.000 đồng/lượng).
Vàng nhẫn PNJ giao dịch ở ngưỡng 145,4 triệu đồng/lượng mua vào (giảm 800.000 đồng/lượng) và 148,3 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 900.000 đồng/lượng).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 149 - 152 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 145,4 triệu đồng/lượng mua và 148,4 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 800.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt có giá vàng miếng giảm so với sáng hôm qua ở cả 2 chiều, mức giảm nhiều nhất 800.000 đồng/lượng, giao dịch ở mức cao nhất 147,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và đều có giá bán ra là 148,4 triệu đồng/lượng.
Riêng thương hiệu Phú Quý có giá mua vào tăng 200.000 đồng/lượng, giao dịch ở mức 146,9 triệu đồng/lượng và thấp hơn Bảo Tín Minh Châu là 1 triệu đồng/lượng mua vào.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 28/10/2025 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| Hà Nội - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| Đà Nẵng - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| Miền Tây - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| Tây Nguyên - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 143,500 ▼1900K | 146,500 ▼1800K |
| 2. AJC - Cập nhật: 28/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,510 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,510 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,510 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,360 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,360 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,360 ▼180K | 14,660 ▼180K |
| NL 99.99 | 14,240 ▼240K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,240 ▼240K | |
| Trang sức 99.9 | 14,230 ▼240K | 14,650 ▼180K |
| Trang sức 99.99 | 14,240 ▼240K | 14,660 ▼180K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,451 ▼18K | 14,662 ▼180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,451 ▼18K | 14,663 ▼180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,434 ▲1289K | 1,459 ▼16K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,434 ▲1289K | 146 ▼1330K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,419 ▼16K | 1,449 ▼16K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 138,965 ▲124910K | 143,465 ▲128960K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 101,336 ▼1200K | 108,836 ▼1200K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 91,192 ▲81964K | 98,692 ▲88714K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 81,048 ▼976K | 88,548 ▼976K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 77,135 ▼933K | 84,635 ▼933K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,079 ▼668K | 60,579 ▼668K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,451 ▼18K | 1,466 ▼18K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 28/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4013,20 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 113 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,351 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 126,6 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 21,8 triệu đồng/lượng.
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Các chuyên gia nhận định, việc giá vàng quốc tế giảm sâu chủ yếu do đồng USD mạnh lên và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng, khiến giới đầu tư dịch chuyển dòng tiền sang các kênh sinh lời khác. Trong khi đó, tại thị trường trong nước, nhu cầu nắm giữ vàng vẫn duy trì ở mức cao, đặc biệt khi giá liên tục biến động. Khoảng cách lớn giữa vàng trong nước và quốc tế cũng cho thấy tâm lý tích trữ của người dân Việt Nam vẫn rất mạnh, bất chấp rủi ro biến động ngắn hạn.
Dự báo trong những phiên tới, giá vàng có thể tiếp tục chịu áp lực điều chỉnh nếu đồng USD duy trì đà tăng. Tuy nhiên, các chuyên gia khuyến nghị nhà đầu tư nên theo dõi sát diễn biến kinh tế thế giới và chính sách tiền tệ của Mỹ trước khi đưa ra quyết định mua bán vàng.