![]() |
| Giá vàng hôm nay 25/10: Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm sâu |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 25/10/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 145,4 - 147,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 145,5 triệu đồng/lượng mua vào (giảm 900.000 đồng/lượng) và 148,4 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 1 triệu đồng/lượng) so với sáng hôm qua.
Vàng nhẫn PNJ giao dịch ở ngưỡng 145,5 triệu đồng/lượng mua vào (giảm 900.000 đồng/lượng) và 148,5 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 900.000 đồng/lượng) so với sáng hôm qua.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 150 – 153 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 145,5 - 148,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ đang mua vào ở mức 146,5 triệu đồng/lượng, bán ra 148,5 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Vàng miếng SJC của Bảo Tín Minh Châu mua vào 147,8 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng; bán ra 148,8 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.
Phú Quý SJC mua vàng miếng ở ngưỡng 146 triệu đồng/lượng, bán ra 148,5 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 25/10/2025 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Hà Nội - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Đà Nẵng - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Miền Tây - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Tây Nguyên - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| 2. AJC - Cập nhật: 25/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,620 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,620 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,620 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| NL 99.99 | 14,560 ▲110K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,560 ▲110K | |
| Trang sức 99.9 | 14,550 ▲110K | 14,910 ▲70K |
| Trang sức 99.99 | 14,560 ▲110K | 14,920 ▲70K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,472 ▲7K | 14,922 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,472 ▲7K | 14,923 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,461 ▲7K | 1,486 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,461 ▲7K | 1,487 ▲1339K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,446 ▲7K | 1,476 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 141,639 ▲693K | 146,139 ▲693K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 103,361 ▲525K | 110,861 ▲525K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 93,028 ▲476K | 100,528 ▲476K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,695 ▲427K | 90,195 ▲427K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,709 ▲408K | 86,209 ▲408K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,205 ▲292K | 61,705 ▲292K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 25/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4111,20 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 24,48 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,352 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 130,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 17,7 triệu đồng/lượng.
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới hôm nay (25/10) giảm, với giá vàng giao ngay ở mức 4.111,20 USD/ounce, tương đương khoảng 130 triệu đồng/lượng (quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế phí). Giá vàng tương lai giao tháng 12 giảm 0,1% xuống 4.140,90 USD/ounce. Trong nước, giá vàng miếng đồng loạt giảm mạnh, thu hẹp chênh lệch giữa hai thị trường còn khoảng 18,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng đã hạn chế đà giảm vào cuối phiên 24/10 sau khi dữ liệu lạm phát Mỹ (CPI) công bố thấp hơn dự kiến. Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết CPI tháng 9 tăng 0,3%, thấp hơn mức 0,4% của tháng 8; tính trong 12 tháng, CPI tăng 3%. Kết quả này củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tuần tới, mở đường cho ít nhất hai lần hạ lãi suất nữa trước tháng 3/2026.
Theo chuyên gia Eric Gerster (Alphacore Wealth Advisory), dữ liệu lạm phát ổn định giúp Fed có dư địa tập trung vào thị trường việc làm. Tuy nhiên, vàng vẫn đang hướng đến tuần giảm giá đầu tiên sau 10 tuần tăng liên tiếp.
Trước đó, giá vàng từng đạt mức cao kỷ lục 4.381,21 USD/ounce vào đầu tuần, nhưng giảm hơn 6% do nhà đầu tư chốt lời và căng thẳng thương mại Mỹ – Trung hạ nhiệt sau khi Nhà Trắng xác nhận cuộc gặp giữa Tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Tập Cận Bình vào tuần tới.