Giá vàng hôm nay 20/12: Giá vàng giảm mạnh 1 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 21/12: Vàng nhẫn giảm mạnh, người mua lỗ 8 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 22/12: Giá vàng tăng mạnh |
Giá vàng hôm nay 23/12: Vàng miếng lao dốc |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 23/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng miếng thương hiệu DOJI đang mua vào mức 80 triệu đồng/lượng và bán ra mức 82,5 triệu đồng/lượng. Vàng miếng SJC đang mua vào cao hơn 1 triệu đồng và bán ra cao hơn 800.000 đồng so với DOJI.
Vàng miếng ở Bảo Tín Minh Châu đang niêm yết ở mức 81,3 triệu đồng/lượng mua vào và 83 triệu đồng/lượng bán ra, cao hơn giá mua vàng miếng Phú Quý SJC 100.000 đồng nhưng thấp hơn giá bán 300.000 đồng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 82,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 81,8 triệu đồng/lượng mua vào và 83,6 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với rạng sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giữ nguyên mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 82,9 triệu đồng/lượng và 84,4 triệu đồng/lượng,
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mốc 83,4 triệu đồng/lượng và 84,4 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 82,9 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,4 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vang miếng trong nước bất ngờ “lao dốc”, với giá vàng một số thương hiệu đã trượt mốc 83 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng nhẫn vẫn duy trì ổn định.
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
3. AJC - Cập nhật: 23/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,230 ▲70K | 8,440 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,220 ▲70K | 8,430 ▲70K |
NL 99.99 | 8,240 ▲70K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,220 ▲70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,320 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,250 ▲70K | 8,450 ▲70K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 23/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.623,50 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới dự báo sẽ trầm lắng trong tuần này khi Mỹ bước vào kỳ nghỉ Giáng sinh. Tuy nhiên, một số chuyên gia lưu ý, các báo cáo kinh tế tới đây có thể sẽ tạo ra biến động trong ngắn hạn.
Thị trường tài chính thận trọng sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất. Fed cũng phát đi tín hiệu sẽ giảm tốc độ cắt giảm lãi suất trong tương lai. Điều này đã hỗ trợ đồng USD và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng.
Theo Tom Bruce, chuyên gia tại Tanglewood, nhu cầu mua vàng của các ngân hàng trung ương sẽ tăng trong bối cảnh lãi suất thấp.
Bên cạnh đó, trưởng phòng chiến lược tài sản thực tại Wells Fargo, John LaForge, cho rằng Fed có thể chỉ cắt giảm lãi suất 1 lần trong năm 2025. Giá vàng được thúc đẩy bởi nhu cầu của các ngân hàng trung ương thị trường mới nổi khi các quốc gia này tiếp tục đa dạng hoá khỏi USD.
Ngoài ra, trong dự báo triển vọng năm 2025, công ty tư vấn State Street cho biết có 50% khả năng giá vàng giao dịch trong khoảng từ 2.600-2.900 USD/ounce, 30% khả năng trong khoảng từ 2.900-3.100 USD/ounce và chỉ có 20% giảm liên tục xuống dưới 2.600 USD/ounce.