![]() |
| Giá vàng hôm nay 14/11: Vàng nhẫn, vàng miếng đồng loạt tăng mạnh, lập đỉnh mới |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 14/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở ngưỡng 150,2 – 152,7 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI tăng 2,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 150,5 – 153,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
PNJ tăng 2,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 2,8 triệu đồng/lượng chiều bán ra, hiện giao dịch ở mức 151 – 154 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu tăng 2,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở ngưỡng 151,5 – 154,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý cũng tăng 3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 151,2 – 154,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng miếng thương hiệu SJC, PNJ đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở mức 152,5 - 154,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI niêm yết giá vàng miếng ở mức 152 – 154 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 2,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng miếng ở ngưỡng 153 - 154,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý niêm yết giá vàng miếng ở mốc 151,5 - 154,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 14/11/2025 09:58 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| Hà Nội - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| Miền Tây - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,800 ▼1200K | 152,800 ▼1200K |
| 2. AJC - Cập nhật: 14/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,170 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,170 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,170 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,070 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,070 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,070 ▼80K | 15,370 ▼80K |
| NL 99.99 | 14,400 ▼80K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,400 ▼80K | |
| Trang sức 99.9 | 14,660 ▼80K | 15,260 ▼80K |
| Trang sức 99.99 | 14,670 ▼80K | 15,270 ▼80K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,511 ▼14K | 15,312 ▼140K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,511 ▼14K | 15,313 ▼140K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,487 ▼15K | 1,512 ▼15K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,487 ▼15K | 1,513 ▼15K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,472 ▼15K | 1,502 ▼15K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,213 ▼1485K | 148,713 ▼1485K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,311 ▼1125K | 112,811 ▼1125K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 94,796 ▼1020K | 102,296 ▼1020K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,281 ▼915K | 91,781 ▼915K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,225 ▲79414K | 87,725 ▲86839K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 5,529 ▼50386K | 6,279 ▼57136K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,511 ▼14K | 1,531 ▼14K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 14/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4178,20 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 59,6 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,381 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 133,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh, có thời điểm vọt thêm tới 3 triệu đồng/lượng khi giá vàng thế giới bật gần 2%, tương đương khoảng 100 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng, mức tăng này tương ứng thêm 3,2 – 3,4 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, đà tăng của vàng trong nước vẫn chậm hơn do khoảng cách với giá thế giới nới rộng tới 21 triệu đồng/lượng, khiến biên độ điều chỉnh bị giới hạn nhằm giảm rủi ro cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng.
Dù giá đang đi lên, mức chênh lệch mua – bán vẫn neo cao: vàng miếng duy trì khoảng 2 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn khoảng 3 triệu đồng/lượng. Khoảng cách lớn này khiến người mua vàng khó có lãi nếu lướt sóng ngắn hạn. Trên thị trường quốc tế, giá vàng tăng gần 2% nhờ lợi suất trái phiếu Mỹ giảm sau khi Hạ viện thông qua dự luật mở cửa lại chính phủ. Kỳ vọng Fed có thể giảm 0,25 điểm % lãi suất trong cuộc họp ngày 9–10/12 cũng hỗ trợ mạnh cho giá vàng.
Tuy vậy, diễn biến giá vàng hiện trở nên khó đoán khi vàng tiến sát vùng kháng cự 4.210 USD/ounce, làm dấy lên lo ngại đảo chiều ngắn hạn. Theo Kitco, giá vàng còn có thể bứt phá mạnh nếu vụ kiện liên quan Thống đốc Fed Lisa Cook diễn biến theo hướng bất lợi cho Fed, với dự báo mức tăng thêm 500 USD/ounce. Ở chiều ngược lại, vàng có thể hạ nhiệt nếu Fed giữ được sự độc lập trong phán quyết của Tòa án Tối cao Mỹ.