![]() |
| Giá vàng hôm nay 13/11: Vàng trong nước đảo chiều giảm, thế giới tăng "vọt" |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 13/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở ngưỡng 147,2 - 149,7 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 148 - 151 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
PNJ giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra, hiện giao dịch ở mức 148,4 - 151,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở ngưỡng 148,5 - 148,8 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý cũng giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 148,2 - 151,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ đồng loạt giảm giá vàng miếng 500.000/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 149,5 - 151,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Bảo Tín Minh Châu giảm giá vàng miếng 500.000/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 150 - 151,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Phú Quý SJC cũng giảm giá vàng miếng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 148,5 - 151,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 13/11/2025 08:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| Hà Nội - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| Miền Tây - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,500 ▲1100K | 152,500 ▲1300K |
| 2. AJC - Cập nhật: 13/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,130 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,130 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,130 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,030 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,030 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,030 ▲180K | 15,330 ▲180K |
| NL 99.99 | 14,360 ▲180K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,360 ▲180K | |
| Trang sức 99.9 | 14,620 ▲180K | 15,220 ▲180K |
| Trang sức 99.99 | 14,630 ▲180K | 15,230 ▲180K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,513 ▲18K | 15,332 ▲180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,513 ▲18K | 15,333 ▲180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 149 ▼1323K | 1,515 ▲18K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 149 ▼1323K | 1,516 ▲18K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,475 ▲18K | 1,505 ▲18K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 14,451 ▼128277K | 14,901 ▼132327K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,536 ▲1350K | 113,036 ▲1350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95 ▼93681K | 1,025 ▼100251K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,464 ▲1098K | 91,964 ▲1098K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 804 ▼78547K | 879 ▼85972K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,415 ▲751K | 62,915 ▲751K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,513 ▲18K | 1,533 ▲18K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 13/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4182,50 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 83,32 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,385 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 133,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới giữ ổn định khi giới đầu tư chờ kết quả bỏ phiếu của Hạ viện Mỹ về thỏa thuận mở cửa trở lại chính phủ liên bang. Quyết định này được kỳ vọng sẽ tạo điều kiện nối lại các báo cáo kinh tế quan trọng, giúp xác định rõ hơn định hướng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Giá vàng giao ngay tăng nhẹ 0,05%, trong khi hợp đồng vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 0,4% lên 4.130,90 USD/ounce. Theo các chuyên gia, sự ổn định hiện tại phản ánh giai đoạn tích lũy trước khả năng bứt phá mới, khi xu hướng chung của thị trường vẫn đi lên. Từ đầu năm, vàng đã tăng hơn 57% và từng đạt kỷ lục 4.381,21 USD vào ngày 20/10, nhờ ảnh hưởng của căng thẳng địa chính trị, chính sách tiền tệ nới lỏng và dòng tiền mạnh từ các quỹ ETF.
Thượng viện Mỹ đã thông qua thỏa thuận khôi phục ngân sách, còn Hạ viện dự kiến sẽ bỏ phiếu trong vài ngày tới. Công cụ FedWatch cho thấy xác suất Fed cắt giảm lãi suất 0,25% tại cuộc họp 10/12 tăng lên 67%.
Về kỹ thuật, vàng đã vượt ngưỡng kháng cự 4.050 USD, với vùng hỗ trợ 4.050–4.084 USD và kháng cự 4.154–4.180 USD. Trong ngắn hạn, chiến lược “mua khi điều chỉnh giảm” được khuyến nghị, khi giá vàng nhiều khả năng đi ngang trước các thông tin kinh tế mới. JP Morgan dự báo vàng có thể vượt 5.000 USD/ounce vào quý IV/2026.